GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (TRỌN BỘ CẢ NĂM THEO CV 5512) NĂM HỌC 2021-2022
https://app.box.com/s/vw4apgdu5a4rsy7g6c43ak413drkl89b
https://app.box.com/s/vw4apgdu5a4rsy7g6c43ak413drkl89b
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
G I Á O Á N L Ị C H S Ử C H Â N
T R Ờ I S Á N G T Ạ O
vectorstock.com/20159060
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 BỘ SÁCH CHÂN TRỜI
SÁNG TẠO (TRỌN BỘ CẢ NĂM THEO CV
5512) NĂM HỌC 2021-2022
WORD VERSION | 2022 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
CHƯƠNG I: TẠI SAO CẨN HỌC LỊCH s ử
BÀI 1: LỊCH s ử LÀ GÌ?
9
L MỤC TIÊU
■
Phẩm chất,
nănglực
YCCĐ
Hiểu được lịch sử là những gì điễn ra (rong quá khứ.
Năng lực tìm NỂU được khái niệm "lịch sửVà "môn Lịch sử'.
hiẽu lịch sử Giái thích được vì sao cần thiết phải học lịch sử.
Nhận diện và phân biệt được các nguôn sử liệu cơ ban.
Giai thích được ý nghía và giả trị của các nguồn sử liệu.
Năng lực vận
dụng kiến
thức, kĩ năng
đã học
PHÀM
CHAT
tìăt đâu hình thành Năng lựcqiHỊỊ trọng này trong bôi cành
sổng quen thuộc của HS. Khi hướng dẫn HS, GV khuyến khích các
em lập trung vào trài nghiệm tích cực cho hoạt động này và nhấn
mạnh sự cần thiết của tính khách quan sử học khi các em lập tìm
hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (Bài lập 3 và 4)-
Bài lập 5, HS vận dụng kiên thức đã học đe lí giải vê một vẩn
đé cửa thực tiền hiện nay - việc làm với các di tích lịch sử qua ví
dụ về cửa Bắc, Lhành cồ Hà Nội,
Khơi dậy sự tò mò, húng thú cho HS đòi vợi môn LỊch sử.
Tôn trọng quá khứ, Có ý thúc bão vệ các di sán cùa thê hệ đĩ
trước để lại.
Tôn trọng kĩ vật cùa gĩa đình.
Có thải độ đúng đăti khi tham quan di lích lịch sử, bảo tàng.
ILCHUẮNBỊ:
1. Gỉáo viên
Giáo án biẾn soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học lập dành chữ HS.
Một sô iranh ánh được phóne to, mội sô mâu chuyện lịch sứ tiêu biêu gẫu với nội
dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu cổ).
2. Học sình
SGK
Tranh anh, tư liệu sưu tằm liên quan đến bài học (nếu có) và dụn£ cụ học tập theo
yêu cầu cùa GV.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hoi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thê chia lớp thành từng nhóm hoặc hoạt động cá nhân. Tuỳ theo sự hứng
thú của HS, yêu câu các em mô tả lớp học của mình ớ thời điêm hiện tại. Có em vê
biếm hoạ, có em vè tranh, nhiều nhất là viết một đoạn văn. Sau đó, GV kê một câu
chuyện mang tính giả định xáy ra khoảng 100 năm
- Sau, năm 2121. Các nhà sứ học tìm thấy nhừng miêu tả của HS trong thư viện một
trường học. Họ gọi nhừng văn bán đó là tư liệu lịch sư và nội dung miêu ta của
nhừng văn bán là: Lịch sử giáo dục Việt Nam đấu thế kỉ XXL
GV hỏi tiếp: Nhừng miêu tả của các em có giốníĩ nhau không?
Nhừns miêu tả đó có nhừng điêm chung - phán ánh quá khứ.
Nhưng nhừng miêu tả cùng có nhừng điêm không giống nhau - vì nó mang
dấu ân chù quan cùa người làm ra nó.
GV nêu vấn đề: Vậy lịch sử có phải là nhừng gì diền ra trong quá khứ? Làm
thế nào để viết ra một câu chuyện lịch sử gân đúng với sự thật nhất? Vì sao phai học
lịch sử?
Phương pháp K - w - L cũng có thể là sự lựa chọn (xem trước hoạt động học
tập trước khi trình bày nội dung mới).
Tiết 1 : chu đề: Lịch sử là gì?
Tiết 2: chu để: Làm thế nào để biết và dựng lại lịch sử.
I. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH s ử
a. Mục ticu: HS rút ra được khái niệm
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn các nhóm HS thực hiện
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1:
Lịch sử là nhừng gì đã qua, đã xảy ra
Bl: Giao nhiệm vụ
Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào?
Em hãy nêu một ví dụ cụ thế.
Theo em, nhừng câu hoi nào có thê được
đặt ra đê tìm hiêu về quá khứ khi quan sát
hình 1.1
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
GV mơ rộng khái niệm môn Lịch sử: là
một môn khoa học với chức năng phục
dựng lại cuộc sống của con người trong
quá khứ (lịch sử được con người nhận
thức).
Từ việc hiểu lịch sử là nhừng gì diền ra
trong quá khứ, GV yêu cầu HS vấn để 2:
nêu được một vài ví dụ về lịch sử. Ví dụ:
ngày 2-9- 1945 là một sự kiện đã xảy ra
trong quá khứ (là lịch sử).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
B4: Đánh giá két quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Hoạt động 2:
Bl:
GV lưu ý để hướng dẫn hoạt động này, HS
phai đọc - hiêu mục "Em có biết" quan sát
hình 1.1 để bắt đầu phát triển kĩ năng phân
tích hình ánh.
trong quá khứ, bao gôm mọi hoạt động
và kinh nghiệm của con người từ khi
con người xuất hiện đến nay (lịch sử
hiện thực).
Môn Lịch sử là môn học tìm hiêu vê
lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ
nhừng hoạt động của con người và xã
hội loài người trong quá khứ
B2: Thưc hiên nhiêm vu
9 9 • •
Trước khi trả lời câu hỏi, GV để I nghị HS
tự tìm hiểu Điện Kính Thiên là gì? Hoặc
GV có thế cung cấp thông tin. Lưu ý chi
cần tập cho HS đặt câu hỏi, không cân các
em trả lời nhừne câu hỏi đó. Câu hoi bắt
đấu bàng nhừng từ: Khi nào? Ớ đâu? Ai
liên quan đến? (HS chi cần tra lời tồ tiên
chúng ta đã làm ra tác phẩm nghệ thuật
đó), Rồng đá trước thềm Điện Kính Thiên
có ý nghĩa gì với hiện tại?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
II. VI SAO PHAI HỌC LỊCH s ư
a. Mục ticu: HS biết đirợc vì sao phai học lịch sử.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1:
Học lịch sử đê hiêu biêt vê cội nguôn
B l: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Có ý kiến cho rằng: Lịch sư là nhừng gì đâ
qua, không thề thay đồi được nên không
cần thiết phải học môn Lịch sừ. Em có
đồng ỷ với ý kiến đó không? Tại sao?
Em hiểu thế nào về từ “gốc tích ” trong
câu thơ bên dưới cùa Chú tịch Hồ Chi
Minh? Nêu ý nghĩa câu thơ đó.
của bản thân, gia đình, dòng họ, dân
tộc, và rộng hơn là của cả loài người;
biết trong quá khứ con người đã
sống, đã lao động đề cải tạo tự nhiên,
xã hội ra sao,...
Học lịch sử giúp đúc kết nhừng bài
học kinh nghiêm vế sự thành công và
thất bại cùa quá khứ đê phục vụ hiện
Tại sao ngày Gio Tô Hùng Vương được
xem là một ngày lề lớn cùa dân tộc Việt
Nam?
B2: Thưc hiên nhiêm vu
9 9 • •
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV chi chú ý câu trả lời của HS hợp lí
theo hai hướng: Lịch sử đã qua, không thể
thay đôi được nên không có giá trị gì; Lịch
sử đà qua, không thể thay đồi được nên
cân biết đê rứt ra nhừng bài học kinh
nshiệm cho hiện tại và tương lai.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lang nghe, thao luận thêm, bô
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phẳm của cá nhân.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Hoạt động 2:
Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập
GV rút ra kêt luận: Tại sao cần học lịch
sử?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- HS thực hiện nhiệm vụ eiáo viên giao.
- Dự kiến:
Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta;
Gốc tích: lịch sử hình thành buôi đâu của
đất nước Việt Nam, là một phẩn của lịch
tại và xây dựng cuộc sống trong
tương lai.
Học lịch sử đê biêt được cội
nguồn của tổ tiên, quê hương, đất
nước; hiểu được ông cha ta đã phái
lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế
nào để có được đất nước ngày nay.
Học lịch sử còn đế đúc kết nhừng bài
học kinh nghiệm của quá khứ nhằm
phục vụ cho hiện tại và tương lai.
sử đât nước ta -"sừ ta”.
Ý nghĩa: người Việt Nam phái biết lịch sử
của đất nước Việt Nam như vậy mới biết
được nguôn gốc, cội nguôn của dân tộc
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lắng nghe, thao luận thêm, bô
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá két quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
ra. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ CÁC NGƯÒN s ử LIỆU
a. Mục ticu: Nhằm giúp HS phân biệt được tư liệu truyền miệng, chừ viết, hiện vật.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CƯA GV-HS
• •
DỤ KIÊN SÁN PHÀM
Hoạt động 1:
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư
liệu chừ viết có ý nghĩa và giá trị gì?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
GV mở rộng câu trả lời cho HS: Ý nghĩa
chung của tư liệu: Quá khứ đã qua và
không thê quay lại, chi còn nguôn sử liệu
chứa đựng nhừng dấu vết của người xưa là
ở lại với chúne ta. Bởi thế ngay từ thế ki
Quá khứ đã qua và không thê
quay lại, chi còn dấu tích của người
xưa là ở lại với chúng ta và được lưu
giừ dưới nhiều dạng khác nhau. Đó
được gọi là nguồn sử liệu hay tư liệu
lịch sử.
Có nhiều nguôn tư liệu khác nhau
như tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện
vật, tư liệu chừ viết,...Trong các
nguồn tư liệu đó, có nhừng tư liệu
XIX, nhà sử học Pháp Langlois Sh.
Seniobos đà khắng định: "Không có cái gì
có thê thay thê tư liệu - không có chúng thì
không có lịch sừ\ Có thề hình dung tư liệu
như nhừng mành ghép đê nhà sử học ghép
lên thành bức tranh lịch sử - eiống như khi
chúng ta chơi trò chơi xếp hình.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thao luận thêm, bô
sung, chỉnh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Hoạt động 2:
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tại sao tư liệu gốc lại có giá trị lịch sứ xác
thực nhất? Hãy lấy một vi dụ chứng minh
cho ý kiến của em từ một nguồn sử liệu cụ
thể có trong bài.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
GV gợi ý: Tại sao bán thao Lời kêu gọi
Toàn quốc kháng chiến là tư liệu gốc? Tư
liệu 1.3 con tem và tranh cô động không
phai là tư liệu gốc? Các tư liệu hiện vật
được gi ừ nguyên hiện trạng như Bia Tiến
sĩ, Rìu đồng gót vuông có phai là tư liệu
gốc không?
được gọi là tư liệu gôc.
Tư liệu gôc là tư liệu liên quan
trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời
vào thời điêm diền ra sự kiện, phản
ánh sự kiện lịch sử đó. Đây là nguồn
tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu
lịch sử.
B3: Báo cáo kct quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lắng nghe, thao luận thêm, bô
sung, chỉnh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá két quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Tại sao cần thiết phái học môn Lịch sử?
- HS dựa vào câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh và hình 1.2 Giỗ Tổ Hùng Vương
trá lời cho ý 1: Học lịch sử để biết nguồn gốc của tổ tiên và dân tộc.
- GV gợi ý cho HS câu danh ngôn trong phân dẫn nhập "Lịch sử là thầy dạy của
cuộc sống" đê các em rút ra ý 2: Lịch sử dạy cho chúng ta nhừng bài học từ quá
khứ, đúc kết kinh nghiệm của quá khứ cho cuộc sống hiện tại.
Câu 2: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
Để trá lời, HS phái nắm vừng các câu hỏi trong phấn III về tư liệu lịch sử: Căn cứ
vào nhừns dấu tích của người xưa còn đề lại. Đó là nhừng chứng cứ lịch sử, hay tư
liệu lịch sừ.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhưng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Em biết nhừng di tích lịch sử nào ở địa phương em đang sống? Hãy kề cho
cả lớp nghe về sự kiện lịch sử liên quan đến một trong nhừng di tích đó.
Đây là hoạt động kết hợp giữa quan sát tư liệu - di tích lịch sử (Năng lựcnhận thức
lịch sử) với việc vận dụng kiến thức đã học để kể lại một sự kiện lịch sử sắn với di
tích đó (Di tích đó ở đâu? Có từ khi nào? Nó liên quan đến ai? Di tích đó có ý nghĩa
nhưthế nào đối với hiện tại?)
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về lịch sử ngôi trường em đang học (trường
được thành lập khi nào? Nó thay đồi như thế nào theo thời gian?...).
Tập làm công việc cua một nhà sư học - viết một đoạn văn ngan vê lịch sử. Viêt về
ngôi trường ở thì quá khứ và hiện tại.
Nhăm làm rõ nội dung kiến thức: Lịch sử là nhừng gì đã xảy ra trong quá khứ; giáo
dục HS ý thức tôn trọng quá khứ, yêu quý ngôi trường là thê hiện trách nhiệm gìn
giừ, tôn trọng quá khứ.
Câu 5: Cửa Bắc, một kiến trúc cồ, nằm trên phố Phan Đình Phùng, Hà Nội ngày
nay. Trên tường vẫn còn nguyên dấu vết đạn pháo của thực dân Pháp khi đánh
chiếm thành Hà Nội năm 1882. Có ý kiến cho rằng nên trùng tu lại mặt thành, xoá
đi nhừng vết đạn pháo đó. Em có đồng ỷ với ỷ kiến đó không? Tại sao?
Đê HS đưa ra được ý kiến của mình về một vấn đề xã hội quan tâm - làm đẹp lại cửa
Bắc, GV phái hướng dần các em tìm hiêu thông tin qua Internet hay hoi người lớn:
tại sao trên cổng thành lại có nhừng vết đạn pháo?
Rút ra kết luận nhừng vêt đạn đó là một phân của lịch sừ, là nguổn sử liệu nên phái
được gi ừ gìn và tôn trọng
I. MỤC TIÊU
Phâm chât,
năng lực
Năng lựctìm
hiểu lịch sử
BÀI 2: THÒI GIAN TRONG LỊCH s ử
YCCĐ
- Nêu được một sô khái niệm vê thời gian trong lịch sử như
thập ki, thế kỉ, thiên niên ki, trước Công nguyên,Công nguyên, âm
lịch, dương lịch.
- Hiêu cách tính thời gian theo quy ước chung cùa thê giới.
Năng lực vận - Biêt đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thê
dụng giới.
- Săp xêp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.
PHAM
- Tính chính xác, khoa học tronc học tập và trong cuộc sông.
CHAT Biêt quý trọng thời gian, biêt săp xêp thời gian một cách hợp lí,
khoa học cho cuộc sông, sinh hoạt của bán thân
IL CHƯẢN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
Một số tranh ánh được phóng to, một số mâu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội
dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
r a . T ổ CHỨ C DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nẳm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV xem tranh anh đề trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tố chức thực hiện:
GV có thề đặt câu hỏi: Em hãy cho biết hôm nay là thứ mấy, ngày, tháng năm nào?
Vì sao em biết điều này?
GV có thể để nghị HS mở trang 36 cùa SGK và trang 89. Một nưa lớp tính tuổi của
xác ướp vua Tutankhamun đến thời điểm hiện tại. Một nứa lớp tính năm Hai Bà
Trưng khởi nghĩa tới thời điểm hiện tại là bao nhiêu năm.
Lưu ỷ: HS có thể tính sai tuồi của xác ướp vua Tutankhamun do chưa hiểu trước
Còm nguyên và Cône nguyên. Một số em phân vân vì năm 40 chưa biết TCN hay
CN. GV lưu ý các em giừ lại kết quá và tính lại sau giờ học. Sau đó yêu cẩu các em
chi ra phép toán các em thực hiện sai ở chồ nào? Chương trình toán lớp 6 hoàn toàn
phù hợp với trình độ của các em.
Từ đó GV dần vào bài học theo phấn dẫn nhập trong SGK
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
a. Mục tỉcu:
- Biết được cách tính thời gian của người xưa
- HS bước đầu giải thích mối quan hệ eiừa Mặt Trăng và cách tính thời gian âm lịch
của người xưa.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm HS
thực hiện các thí nghiệm 1,2,4 và quan sát hình ánh thí nghiệm 3.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SÁN PHÀM
B l:
Dựa vào quan sát và tính toán,
Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sớ
nào?
Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 thế hiện
cách tỉnh thời gian cùa người xưa theo âm
lịch hay dương lịch?
B2:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
Biết được cách tính thời gian của người
xưa bẳt đẩu từ sự phân biệt sáng - tối
(ngày - đêm) trên cơ sở quan sát Mặt
Trăng, Mặt Trời từ Trái Đất, từ đó rút ra
kết luận: Người xưa sáng tạo ra lịch dựa
trên cơ sở quan sát và tính toán quỵ luật di
chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời nhìn
từTrái Đất.
B3:
GV cằn chủ động mở rộng và nâng cao
yêu câu của hoạt động này theo hướng tích
hợp với kiến thức Địa lí, Vật lí và Văn học
ở hai nội dung sau:
người xưa đã phát hiện quy luật di
chuyến của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt
Trời đê tính thời gian và làm ra lịch.
Âm lịch là cách tính thời gian theo
chu kì Mặt Trăng quay xung quanh
Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyền
động hết một vòng quanh Trái Đất là
một tháng.
Dưong lịch là cách tính thời gian
theo chu kì Trái Đất quay xung quanh
Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyền
động hết một vòng quanh MặtTrời là
một năm.
- Hai câu đồng dao mô tả Mặt Trăng vào
nhừng ngày nào trong tháng?
Mười sáu trăng treo có nghĩa là trăng tròn.
Để giúp HS trả lời câu hoi, GV nên giới
thiệu toàn vãn bài đồng dao "Trăng đâu"
mà các em đã được học từ các bậc học
trước đây. Bài đồng dao đúc kết kinh
nghiệm của người xưa vê tính thời gian
dựa vào hình dáng của trăng, theo chu kì
một tháng. Gợi ý cho các em vê nghĩa cùa
hai câu đồng dao: từ ngày 10 trờ đi, tính
theo lịch âm, trăng bắt đấu tò (trăng náu,
nhìn rõ) và ngày 16 là trăng tròn nhất
(trăng treo). Từ đó các em có thể suy ra
hai câu đồng dao đó miêu tả Mặt Trăng từ
ngày 10 đến ngày 16 mỗi tháng âm lịch.
Từ đó GV kết luận: âm lịch là cách tính
thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung
quanh Trái Đất.
Hình 2.2 cho em biết cách tính thời gian
của người xưa dựa vào yếu tố nào?
- Giáo viên giới thiệu chức năng của đông
hồ mặt trời để HS nhận biết được vai trò
của Mặt Trời trong việc tính thời gian cùa
người xưa.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cùa
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
n . CACH TINH THOI GIAN
a. Mục tiêu: HS giải thích cách tính thời gian
b. Nội dung: GV hướng dẫn các nhóm HS thực hiện qua việc giải thích một số
thuật ngừ
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự • KIÊN SÁN PHÀM
B l: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Lịch chính thức của thê giới hiện nay
Dựa vào sơ đồ 2.4, em hãy giải thích các
khái niệm trước Công nguyên, Công
nguyên, thập kì, thê ki, thiên niên kỉ
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
GV lưu ý HS mốc năm I và kết hợp với
dựa theo cách tính thời gian của
dương lịch, gọi là Công lịch. Công
lịch lấy năm 1 là năm tương truyền
Chúa Giê-xu (Jesus, người sáng lập
đạoThiên chúa) ra đời làm năm đầu
phân thông tin có trong bài học đê giái
thích các khái niệm:
- Trước Công nguyên (thuật ngừ 47, trang
110). Ví dụ các năm sau trong sơ đồ:
179,111.
- Công nguyên (thuật ngừ 7, trang 109).
Ví dụ các năm sau trong sơ đồ: 544, 938.
tiên của Công nguyên.Trước năm đó
là trước Công nguyên (TCN).Tìr năm
1 trơ đi, thời gian được tính là Công
nguyên (CN
- Thế ki (thuật ngừ 39, trang 110). Ví dụ:
Năm 544 là thế kỉ VI Công nguyên.
- Thiên niên ki (thuật ngừ40 trang 110).
Ví dụ từ năm 1 đến năm 938 là gần
mộtthiên niên ki, tức gần 1000 năm.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sân phâm của mình.
- HS khác lắng nehe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sứa sàn phâm giúp bạn và sán
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ớ hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đé hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đôi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Gv hướng dần HS thực hiện trả lời các câu hoi SGK
Câu 1: Sử dụng tư liệu và vận dụng phép tính đơn gian của toán học để luyện tập
cách tính thời gian của một sự kiện lịch sừ so với hiện tại.Từđórút ra kêt luận: Xác
định thời gian là một nguyên tắc cơ ban quan trọng của Khoa học Lịch sử đê hiểu
đúng các sự kiện lịch sử (xảy ra khi nào) và tiến trình của lịch sử (sự kiện nào trước,
sự kiện nào sau).
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Gv hướng dẫn HS thực hiện trả lời các câu hoi SGK
Câu 2: Giúp HS luyện tập cách tính thời gian theo âm lịch và dương lịch ở Việt
Nam, từ đó rút ra kết luận: Việc dùng âm lịch khá phô biến ở Việt Nam vì liên quan
đến văn hoá cổ truyền của dân tộc.
Câu 3: Vận dụng kiến thức học được trong bài để phân tích và đánh giá một vấn đề
thực tiễn: Việc sừdụng cả Công lịch và âm lịch hiện nay (trên cime một tờ lịch luôn
luôn ghi hai ngày khác nhau, có sự kiện thì tính theo âm lịch, có sự kiện lại tính theo
dương lịch,...). Kết hợp với câu 2 để trả lời cho ý 1 (Tại sao trong tờ lịch có chi cả
âm lịch và dương lịch). Ý 2 (Có nên chi ghi một loại lịch) là câu hỏi mở, nhằm phát
triền tư duy phản biện cho HS. Các em được quyến suy diễn có hoặc không miền là
hợp lí (ví dụ, nếu không cẩn ghi là để đơn giản cách nhìn lịch đối với hoạt động
thường ngày cùa HS đi học, người đi làm và đảm báo được quy định lịch chuñe
(Cône lịch) phồ biến trên thế giới. Nhiều nước trên thế eiới chi ghi Công lịch trên tờ
lịch của họ).
Câu 4: GV hướng dần các em vè trục thời gian theo các gợi ý sau
1. Bắt đâu lập một danh sách nhừnc sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời cùa mồi
HS.
2. Đặt thời gian (nãm) bên cạnh mỗi sự kiện, ví dụ nãm sinh, nãm vào mẫu giáo....
3. Đặt nhừng sự kiện đó theo trình tự thời gian.
4 . Vè một đường thẳng để chia và đánh dấu các năm. Ví dụ: 1 cm có thể thể hiện
cho thời gian
1 năm. Ghi chú nhừng sự kiện lên dòne thời gian đã vẽ.
5. Đánh dấu nhừng giai đoạn trone quãng thời gian từ lúc sinh đến năm em học lớp
6. Ví dụ, năm nào đi nhà trẻ, năm nào vào mầu giáo....
(Không giống như dòng thời gian trong sơ đô 4, dòng thời gian của mồi em có thể
bắt đẩu với số 0 - ngày mà em ra đời).
I. MỤC TIÊU
Phâm chât,
năng lực
Năng lựctìm
hiểu lịch sử
Năng lựcnhận
thức và tư
duy lịch sử
Năng lựcvận
dụng
PHAM
CHÁT
CHƯƠNG II: THÒI KÌ NGUYÊN THƯỶ
Bài 3: NGƯÒN GÓC LOÀI NGƯỜI
YCCĐ
- Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của một sô tư liệu
lịch sử.
- Giới thiệu được sơ lược quá trình tiên hoá từ Vượn người
thành người trên Trái Đất.
- Xác định được nhừng dấu tích cùa Người tối cồ ƠĐông Nam
Á.
- Kê tên được nhừng địa điêm tìm thây dâu tích của Người tôi
cổ trên đất nước Việt Nam.
Bài tập sô 3, trang 20.
- Bắt đâu phát triển hình thành Năng lựcquan trọng này trong môi
liên hệ với thức tế cuộc sống xung quanh, vận dụng kiên thức có
trong bài để lí giái một vấn để thực tiễn mà HS có thể quan sát
được (các màu da khác nhau trên thế giới).
Giáo dục bảo vệ môi trường sông, tình cám đôi với tự nhiên và
nhân loại
II.
CHƯẢN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
m . T ố CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiêu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ánh để tra lời các câu hoi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gợi ý 1: GV có thể bắt đẩu bàng một câu chuyện ngấn về "phát hiện bộ xương
Lucy" và kết nối với phân dẫn nhập trong SGK (xem thêm phân lưu ý GV).
GV sừ dụng hình 3.1 (SGK) và đề nghị HS kể một câu chuyện theo trí tương tượng
cua các em vê nguôn gốc loài người và kết nối với phần dẫn nhập.
GV có thề kể về truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên” và kết nối vào phần dẫn nhập
I. QUÁ TRÌNH TI ÉN HOÁ TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI
a. Mục ticu: HS năm được quá trình tiến hóa từ vượn thành người
b. Nội dung: GV cho học sinh dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3 kết hợp với thông tin
trong bài học để nếu quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
DỤ KIÊN SÁN PHẢM
Bl: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
GV cho học sinh dựa vào 3 tư liệu 3.1, 3.2 và 3.3
kêt hợp với thông tin trong bài học thực hiện
nhiệm vụ đê hiểu quá trình tiến hoá từ Vượn
người thành người
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
GV cho HS quan sát bức hình 3.1 và dẫn dắt HS
để tìm câu trả lời như sau:
* Người tôi cô
Cách đây khoáng từ 5 triệu đến
6 triệu năm, trải qua quá trình
tiến hoá, khoảng 4 triệu năm, có
khá năng đứng thẳng trên mặt
đât, đi bằng hai chân, thê tích
não lớn hơn, biết ghè đẽo đá
làm công cụ lao động.
- Làm sao người ta có thể vẽ ra Vượn người?
Dựa vào hoá thạch tìm thấy ở châu Phi cách ngày
nay 6 triệu năm.
- Em nghĩ gì về hình anh mặt đât và cành cây
trong bức hình? Vượn người đà bắt đầu đi trên
mặt đất nhưng vẫn chưa từ bo hắn đời sống leo
trèo.
- Quan sát hình 3.3 em rút ra đặc điểm nào cho
thấy sự tiến hoá của Người tối cổ so với Vượn
người? (Đã đi thăng bằng hai chân, từ bo đời
sống leo trèo, đã biết làm công cụ lao động bằng
tay, não lớn hơn).
GV chú ý hướng HS vào nhừng đặc điếm quan
trọng cho thấy rõ sự tiến hoá như: Bộ não lớn
hơn, cơ thể hoàn thiện vểcơ bán giống chúng ta
ngày nay. Từ đó cho HS rút ra kết luận: Quá
trình chuyến biến từ Vượn người thành người đã
hoàn thành.
- Dựa trên bức hình 3.2, GV có thê mớ rộng câu
hỏi để phát triển Năng lựctư duy lịch sử mức độ
hiểu và vận dụng: Người tối cổ ở nhiều nơi trên
thế giới và thời gian tôn tại khác nhau. Ngoài
Người đứng thăng, GV cân cung cấp cho các em
thêm tên và thời gian tổn tại của người
Neanderthaỉ (400 000 TCN - 40 TCN) và người
lùn Floresiensia (200 000 TCN - 50 0000 TCN)
trong bức hình.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có thê
gọi HS trình bày sản phâm cùa mình.
HS tự rút ra kết luận: Khi Người tinh khôn xuất
hiện và tôn tại cùng với nhiêu "anh em" cua họ
và trong quá trình tiến hoá, Người tinh khôn là
loài duy nhất tồn tại và phát triển.
Người tối cổ sinh sống
thành nhiều nhóm, tôn tại trong
nhừng môi trường sống khác
nhau, có mặt ớ hầu hết các châu
lục.
* Người tinh khôn
Khoảng 150 000 năm trước
Người tinh khôn có cấu tạo cơ
thể cơ ban giống người ngày
nay, có bộ não lớn hơn Người
tối cổ, biết chế tạo công cụ lao
động tinh xảo
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS,
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh,
n. DAU TICH CƯA NGƯƠI TOI c ô ơ ĐONG NAM A
a. Mục ticu: HS Phát hiện dấu tích của người tối cồ ở Đông Nam Á
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS các đọc lược đồ (chú ý kí hiệu trên lược đồ) GV
hướng dần HS các đọc lược đồ (chú ý kí hiệu trên lược đồ)
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS các đọc lược đồ (chú ý
kí hiệu trên lược đồ), yêu câu học sinh rút
ra kết luận:
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
- HS thực hiện nhiệm vụ rút ra kêt luận:
dấu tích Người tối cổ xuất hiện cả miền
núi và đông bang trên lănh thô cúa Việt
Nam ngày nay.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
D ự • KIẾN SẢN PHẢM
Người tôi cô xuât hiện khá sớm ở
Đông Nam Á. Hoá thạch đầu tiên
được tìm thấy trên đáo Gia-va (Java,
In-đô-nê-xi-a).
Nhiều công cụ đá ghè đèo thô sơ
dùng đế đập, chặt của Naười tối cồ
cùng được tìm thấy ở nhiều nơi trên
đất nước Việt Nam như Núi Đọ,
Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc
(Đồng Nai), An Khê (Gia Lai),... Đặc
biệt ở các hang Thấm Khuyên, Thâm
Hai (Lạng Sơn), các nhà khoa học
còn phát hiện được nhừng chiếc răng
Người tối cô cách ngày nay khoang
400 000 năm.
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cú nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đổi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phâm; hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Dựa vào bans chứng khoa học được tìm thấy ở Đông Nam Á: hoá thạch ở
Java, công cụ lao động của Người tối cồ, răng Người tối cổ
Câu 2: Lập báng thống kê 2 cột
Tên quốc gia Tôn địa đi êm
ngày nay
Myanmar Pondaung
Thái Lan Tham Lod
Việt Nam Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thâm
Khuyên, Thâm Hai
Indonesia rrinin, Liane Bua
Philippines Ta Bon
Malaysia
Nia
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Câu hỏi vận dụng và là câu hỏi mơ nên GV lưu ý tính logic của cách suy
luận dựa trên thông tin bài học: Châu Phi là nơi xuất hiện sớm nhất - di cư qua các
châu lục - môi trường sống khác nhau - cơ thể biến đồi thích nehi với môi trường.
GV giúp HS rút ra kết luận: Môi trường ảnh hương quan trọng, là yếu tố quyết định
quá trình tiến hoá. Ngày nay con người vẫn tiếp tục tiến hoá để thích nshi với môi
trường.
I. MỤC TIÊU
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THƯÝ
Năng lựctìm
hiểu lịch sừ
Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin cùa tư liệu lịch sử
được sử dụng trong bài học.
Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên.
Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động.
Sửdụng kiên thức vê vai trò cùa lao động đôi với sự tiên triên
Năng lựcvận của xã hội loài người thời nguyên thuỷ đê liên hệ với vai trò của
dụng lao động đối với ban thân, gia đình và xã hội.
Vận dụng kiên thức trong bài học đê tìm hiêu một nội dung lịch
sử thê hiện trong nghệ thuật minh hoạ.
Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiên triên cùa xã hội nguyên
thuỷ.
Năng lựcnhận Trình bày được nhừng nét chính vê đời sông của con người thời
thức và tư nguyên thuý trên thê giới và Việt Nam.
duy lịch sử Nhận biêt được vai trò của lao động đôi với quá trình phát triên
của con người thời nguyên thuỷ và xã hội loài người.
Y thức được tâm quan trọng của lao động với bán thân và xã
PHẢM hội.
CHAT
Y thức báo vệ rừng.
Biêt ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lứa, lương
thực,...
n . CHƯẢN BỊ:
1. Chuẩn bị của c v
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hoi
theo yêu câu cùa giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lấng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gợi ý l: GV dùng phấn dẫn nhập trong sách để dần dắt HS, yêu cầu HS đọc, trả lời
các câu hỏi liên quan đến phân dẫn nhập.
Gợi ý 2: GV có thể khởi đẩu bài học bầng cách đặt vấn đề: Nếu cuộc sống hiện đại
biến mất: không có tivi, không có điện,... em sẽ sinh sống như thế nào? Đời sống
của em lúc này có giông với con người nguyên thuỷ hay không?
Gợi ý 3: GV có thê sừdụng đoạn văn của E.H. Gombrich - Chuyện nhỏ trong thê
giới lởn đê hướng HS chú ý vào nội dung chính thê hiện trong phân dẫn nhập của
bài học: "Một lúc nào đỏ, khi ta trò chuyện, khi ta ăn bảnh mì hay dùng công cụ lao
động, hay sưởi ấm bên bếp lứa, ta hãy nghi đến và biết ơn nhừng con người từ thời
xa xưa đỏ em nhẻ. Họ thực sự là những nhà phớt minh tuyệt vời nhắt của mọi thời
đại".
I. CÁC GIAI ĐOẠN TIÊN TRIẼN CỦA XÃ HỘI NGUYÊN THƯỶ
a. Mục tỉcu: HS rút ra được các gia đoạn phát triên cùa xã hội nguyên thuy.
b. Nội dung: GV khai thác và sừ dụng được thông tin trong sơ đố 4.1
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SÁN PHẢM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Xã hội nguyên thuỷ kéo
GV cho HS khai thác và sử dụng được thông tin
trong sơ đổ 4.1 cho biết:
Xã hội nguyên thuỷ đã trái qua nhừng giai đoạn
nào?
Tim ra nhừng thông tin trong sơ đồ thể hiện mối
quan hệ của con người trons thời kì nguyên
thuỳ?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
m ê 0 0
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh
giá thái độ và khá năng thực hiện nhiệm vụ học
tập cùa HS.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có thê
gọi HS trình bày sản phâm cùa mình.
dài hàng triệu năm từ khi con
người bắt đâu xuất hiện trên
Trái Đất đến khi xã hội có giai
cấp và nhà nước được hình
thành. Trong hàng triệu năm
tiến triền đó, loài người lệ thuộc
nhiều vào tự nhiên. Con người
ăn chung, ở chung và giúp đờ
lẫn nhau.
- HS khác lấng nghe, thao luận thêm, bồ sung,
chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản phâm của cá
nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của HS,
đánh giá kết quả hoạt động của HS . Chính xác
hóa các kiến thức đà hình thành cho học sinh.
II. ĐÒI SÓNG VẬT CHÁT CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
1. Lao động và công cụ lao động
a. Mục ticu: HS biết được lao động và công cụ lao động cùa người nguyên thủy
b. Nội dung: HS tái hiện kiên thức trên cơ sở hiểu thông tin bài học và quan sát,
khai thác tốt các tư liệu từ 4.2 đến 4.7.
c. Sản phấm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DU • KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập Người nguyên thuỷ chi biêt
HS tái hiện kiến thức trên cơ sơ hiểu thông
tin bài học và quan sát, khai thác tốt các tư
liệu từ 4.2 đến 4.7
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
Thời kì nguyên thuỳ bắt đâu cùng với sự
phát triên của nhừng công cụ lao động
bàng đá nên còn được gọi là thời kì đồ đá.
Công cụ lao động là bằng chứng lịch sừ,
cơ sở đê chúng ta tái hiện và hiêu được vai
trò cùa lao động trong xã hội nguyên ihuỷ.
Dựa vào các hình 4.2,4.4 và 4.6, theo em
làm thế nào chuñe ta có thể nhận biết được
hòn đá trong tự nhiên và hòn đá được chế
tác?
HS quan sát tư liệu và kể tên công cụ
HS quan sát tư liệu 4.7 và mô tả nhừng con
vật trong bức vè . HS suy luận tại sao
nhừng con vật đó lại minh chứng cho việc
sử dụng nhừng mâu đá vừa vặn
câm tay làm công cụ, dần dằn họ
đâ biết shè một mặt hay hai mặt
cùa hòn đá, tạo nên nhừng công
cụ lao động thô sơ.
Người tối cổ cũng đâ biết tạo
ra lừa để sưởi ấm và nướng thức
ăn.
Tiến bộ hơn, Người tinh
khôn còn biết sử dụng lao, cung
tên. Nguồn thức ăn có được từ
săn bẳt động vật cùng phong phú
hơn, bao gồm cả các loại thú
rừng lớn, chạy nhanh.
Nhờ chê tác công cụ lao
động, đôi bàn tay dấn trở nên
khéo léo hơn, cơ thề cùng dần
biến đổi để thích ứng với các tư
người nguyên thuỷ đã có cung tên: nhừng
con vật chạy nhanh như hươu, nai, ngựa,...
đã xuất hiện trong bức vẽ của người
nguyên thuỷ
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình:
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết qua hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh:
Việc cải tiến công cụ lao động và lao động
đã ánh hương đến sự phát triển của con
người và xã hội nguyên thuỳ: Nhờ cải tiến
công cụ lao động, đôi bàn tay dằn trở nên
khéo léo hơn, cơ thể cũng dấn biến đồi để
thích ứng với các tư thế lao động.
thế lao động. Con người đã từng
bước tự cải biến và hoàn thiện
mình.
2. Từ hái lưọm, săn bãt đcn trông trọt, chăn nuôi
a. Mục tiêu: HS rút ra được được phương thức lao động cùa người neuyên thuý
b. Nội dung: HS quan sát tư liệu, miêu tả nội dung bức tranh, trong đó nêu được
phương thức lao động của người nguyên thuỷ
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
D ự KI ÉN SẢN PHẢM
•
Bl: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu HS quan sát tư liệu 4.8, 4.9
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
HS quan sát tư liệu 4.8, miêu tả nội dung
bức tranh, trong đó nêu được phương thức
lao động của người neuyên thuỷ ở Việt
Nam chu yếu phụ thuộc vào tự nhiên cũng
Người nguyên thuỷ sông lệ thuộc vào
tự nhiên. Họ di chuyên từ khu rừng
này đến khu rừng khác đế tìm kiếm
thức ăn
Qua hái lượm, người nguyên thuỳ
phát hiện nhưng hạt ngũ cốc, nhừne
loại rau quả có thể trồng được. Từ săn
như nêu vai trò của lửa đối với cuộc sống
của họ
HS nêu chi tiết trone bức hình 4.9 cho biết
- Các em hiểu thế nào là thuần dường? GV
có thể giới thiệu cho HS đọc thêm tác
phẩm Hoàng từ bé của nhà văn Antoina De
Saint - Exuperỵ. Trong đó có đế cập đến
một cách hiểu về thuần dường. Tư liệu 4.9
diền tả con người cười trên lưng một con
thú lớn là đâ thuần dường được động vật
đê giúp mình trong cuộc sống.
- Trong bức vẽ trên vách hang (hình 4.9),
miêu tả đời sống định cư của người
nguyên thuỷ với hình ánh rõ nhât là canh
nhừng con người đang cười trên lưng thú
và nhiều gia súc như bò, dê,... Điều đó
chứng tỏ Sahara là vùng đất chứng kiến
con người định cư, sinh sống, thuần dường
và chăn nuôi từ 10 000 năm trước. Vậy
vào thời điểm đó, Sahara có phái là vùng
đất sa mạc không?
- GV hướng dần các em vận dụng kiến
thức Địa lí để định hướng cho câu trả lời:
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thào luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sàn phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
bắt, họ dần phát hiện nhừng con vật có
thể thuần dường và chăn nuôi.
Người nguyên thuỷ đâ dần chuyên
sang định cư, địa bàn cư trú cũng được
mở rộng. Kháo cồ học đà tìm thấy
nhừng dâu tích của họ ớ nhiều vùng
khác nhau như BàuTró (Quảng Bình),
Cái Bèo, Hạ Long (Quáng Ninh),
Quỳnh Văn (Nghệ An),
HS, đánh giá kết quả hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. ĐOI SONG TINH THAN CƯA NGƯƠI NGUYEN THUY
a. Mục tiêu: HS rút ra được một số tính chất của chắt.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm HS
thực hiện các thí nghiệm 1,2,4 và quan sát hình ánh thí nghiệm 3.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
D ự KIÊN SÁN PHÀM
•
Bl: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập
Em hãy quan sát hình 4.11 và cho biết
người nguyên thuý đã khấc hình gì trong
hang Đồng Nội?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
Ọuan sát tư liệu, nhận biết thòng tin tư liệu
cung cấp hình mặt thú (bên phải), mặt
người (bên trái). GV cung cấp thêm thông
tin vê việc con người đã biết quan sát cuộc
sống xung quanh và thê hiện ra bằng hình
ánh. Đó là một trone nhừng biểu hiện cua
đời sống tinh thân của người nguyên thuỷ
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
Người nguyên thuỷ đã có tục
chôn cất người chết.
Nghệ thuật cùng đã xuất
hiện. Nhiều tranh vẽ trong hang
đá, nhừng tác phẩm điêu khắc
trên chất liệu đá, ngà voi,... còn
lại đến ngày nay, giúp chííng ta
có thể hình dung phần nào đời
sống vật chất và tinh thần cùa
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cú nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đổi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
họ.
c. Sản phâm; hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Câu hoi kiêm tra kiến thức.
- Sựtiên triên của công cụ lao động: công cụ ghè đèo (rìu câm tay), công cụ rìu
mài lười, rìu có tra cán, cung tên.
- Sụrtiến triển của cách thức lao động: săn bất hái lượm, trồng trọt chăn nuôi.
Nôi dung N q irờ i tối cổ N q ư ờ i tinh khôn
Thể tích não
Đ ặc đ iẻ m CO’ t h ẻ
850-1100 cm 2.
Thể tích não 1450
cm 3.
C ô n g cụ và
p h iK /n g th ứ c
lao động
Riu cầm tay.
mánh tư ớc - sân
bát hái lượm.
Rìu mài lưỡi, lao.
cung tên - sân bát.
trồng trọt, thuần
dưởng động vật và
chân nuôi.
Câu 2:
D HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG
Tổ c h ứ c xả hội Bầy người Thị tộc - bộ lạc
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ờ nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Câu hỏi mở. GV nên hướng HS cách trả lời tích cực và cụ thể: lao động luôn
đóng vai trò quan trọng đối với xã hội loài người, mong muốn cùa mỗi cá nhân sau
này sè trở thành người lao động chân chính tronc nhừng lĩnh vực nào?
Câu 4: Nên tổ chức thành một trò chơi lớn. Chia lớp thành 2 nhóm:
- Nhóm 1: Lựa chọn nhưng hình ánh về Người tối cổ và mô tả cách thức lao động
của Người tối cồ.
Nhóm 2: Lựa chọn nhừng hình ánh vê Người tinh khôn và mô tả cách thức lao động
của Người tinh khôn
BÀI 5: SỤ CHƯYÉN BIÊN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THƯỶ SANG XÃ HỘI CÓ
I. MỤC TIÊU
GIAI CÁP
Năng lựctìm
hiểu lịch sừ
Biêt quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin của tư liệu lịch
sử được sử dụng trong bài học.
- Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của
kim loại đối với sự chuyên biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội
có giai cấp (mức độ hiểu).
- Mô tá được sự hình thành xã hội có giai câp (mức độ hiêu).
- Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuý tan rã (mức độ
Năng lựcnhận hiểu).
thức và tư - Nêu và giải thích được sự phân hoá không triệt đê của xã hội
duy lịch sử nsuyên thuý ở phương Đông (mức độ biết).
- Nêu được một sô nét cơ bản của xã hội nguyên thuỷ Việt
Nam trong quá trình tan rã (mức độ biết).
Năng lựcvận - Tập tìm hiêu lịch sử giông như một nhà sử học (viêt văn bán
dụng lịch sử dựa trên chứng cứ lịch sử).
- Vận dụng kiên thức lịch sử đê mô tả một sô hiện tượng trong
cuộc sống (nhừng đô vật xung quanh em thừa hương phát minh ra
kim loại từ thời kì nguyên thuý).
PHAM Tinh cảm đôi với tự nhiên và nhân loại. Tôn trọng nhưng giá trị
CHÁT nhân bàn cùa loài người như sự bình đăng trong xã hội. Tôn trọng
di sản văn hoá của tồ tiên đề lại.
II. CHƯẢN BỊ:
1. Chuấn bị của c v
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
r a . T ố CHỨC DẠY HỌC
A: KHỚI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV xem tranh anh đề tra lời các câu hoi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
hiệu quả hơn nhiêu so với công cụ và vật dụng bằng đá (rìu tay, rìu mài lười có tra
cán, mũi tên bằng cây, lười cày bàng gồ). GV nên dùng phấn dẫn nhập trong sách để
dẫn dắt HS và yêu cẩu HS đọc, trả lời các câu hoi liên quan đến phấn dẫn nhập.
Bước 1; Kề câu chuyện vé người băng.
"Vào năm 1991, hai nhà leo núi người Đức phát hiện ra một xác người vùi trong
bàng giá, họ đặt tên là Otzi theo tên nơi tìm thấy nó - núi Otztal, thuộc dãy Alps
quanh năm tuyết phù.
Đó là xác một người đàn ông 45 tuổi, cái chết của ông ấy xảy ra vào khoáng 3200
năm TCN. Trên người ông có khá nhiều vét thương, đảng chủ ý nhắt là một vết
thương do tên bổn ở vai bên trái mà mủi tên đà được rút ra. Otzi mang theo rất
nhiều dụng cụ, như rìu đổng có tra cán bằng gỗ, con dao bằng đá, một tủi đựng mủi
tên bằng da chứa các mùi tên đóng, một cung tên đang làm dở, quặng sun phít sắt
và bùi nhủi tạo lửa. Khi phân tích nhừng gì còn lại trong ruột của xác ướp, các nhà
khoa học thu được bột mì xay nhuyễn từ lúa mì thu hoạch vào cuối mùa hè trong
canh tác nông nghiệp châu Ầu, hạt mận gai thường được thu hoạch vào mùa thu.
Tương tự, các nhà khoa học cùng tìm thấy phấn hoa ngũ cốc của loài cây thiết mộc
mọc vào mùa xuân. Từ độ tươi của chúng họ kết luận mùa xuân củng là thời điểm
xảy ra cái chêt của Otzi".
Bước 2: GV đặt vấn đề:
1. Tại sao chúng ta có thể biết người băng Otzi sống vào đâu thời kì đồ đồng - khi
kim loại bất đấu xuất hiện?
2. Chi tiết nào cho thấy Otzi đâ có "của ăn cua để có tích luỹ lương thực?
3. Mùi tên đồng cắm sau lưng Otzi nói lên điểu gì?
Bước 3: Dần trực tiếp vào bài.
Bài học này sẽ giúp chiínc ta làm sáng tỏ phân nào nhừng bí mật xung quanh người
băng.
I. S ự XUẤT HIỆN CỦA CÔNG c ụ LAO ĐỘNG BẢNG KIM LOẠI
a. Mục tỉcu: HS thây được sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại
b. Nội dung: GV sử dụng thông tin trong SGK
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
DỤ KIÊN SÁN PHÀM
Bl: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Vào khoáng thiên niên kỉ V TCN, con
Yêu cầu đọc thông tin trong SGK
B2: Thưc hiên nhiêm vu
9 9 • •
GV cho HS trone hoạt động này:
- Trước khi có đổng, người nguyên thuỷ
dùng nguyên liệu gì đê làm công cụ lao
động? Đồne có ớ đâu trong tự nhiên?
Ngoài đông ra nhưng kim loại nào còn
được khai thác trong tự nhiên?
- Người nguyên thuỷ đâ phát hiện ra lửa
và biết cách làm ra lừa nhưng khi nào thì
họ biết dùng lừa đê nấu súp, nâu canh?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
Tra lời được nhừng câu hỏi gợi ý đó, HS
nít ra kết luận: Việc sử dụng công cụ đá
pbiến dần đến việc phát hiện ra kim loại có
sẵn trong tự nhiên là đồng đỏ. Việc biết sử
dụng lứa và làm đồ gốm dẫn đến việc
luyện ra đông thau, sắt.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV xác hóa các kiến thức đâ hình thành
cho học sinh.
B l: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập
- Em hãy quan sát các hình từ 5.2 đen
5.4 và cho biết:
+ Công cụ và vật dụng bàng kim loại có
điểm gì khác biệt về chung loại, hình dáng
so với công cụ bằng đả?
+ Kim loại được sử dụng vào nhừng mục
đích gì trong đời song cùa con người cuối
thời nguyên thuỷ?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
GV gựi ý:
người tình cờ phát hiện ra đông đo khi
khai thác đá. Đẩu thiên niên ki II
TCN, họ đã luyện được đồng thau và
sắt. Công cụ lao động và vũ khí bằng
kim loại ra đời
Việc chê tạo công cụ lao động
bằng kim loại giúp con người có thế
khai phá đất hoang, tăng diện tích
trồng trọt, có thể xé gồ đóng thuyền,
xẻ đá làm nhà và khai thác mo.
Trồng trọt, săn thú cùng trơ nên dề
dàng hơn với công cụ bang kim loại.
Một số công việc mới xuất hiện như
nehề luyện kim, chế tạo công cụ lao
động, chế tạo vũ khí,...
Hình 5.2 là vũ khí, bao gôm kiêm và dao
găm. Hình 5.3 là dụng cụ khai thác mỏ
đồng (búa, đục, rìu lười bàng đồng). Hình
5.4 là lười cày bằng đồng trong nông
nghiệp dùng sức kéo của động vật. Do vậy
công cụ và vật cỉụne bằng kim loại phong
phú, đa dạng
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
Trả lời được nhừng câu hỏi gợi ý đó, HS
rút ra kết luận: Việc sử dụng công cụ đá
pbiến dẫn đến việc phát hiện ra kim loại có
sẵn trong tự nhiên là đồng đỏ. Việc biết sử
dụng lửa và làm đồ gốm dẫn đến việc
luyện ra đồng thau, sắt.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV xác hóa các kiến thức đâ hình thành
cho học sinh.
II. s ụ CHUYÊN BIEN TRONG XA HỘI NGƯYEN THÚY
a. Mục tiêu: Biết cách đọc một sơ đô lịch sử và rút ra nhừng thông tin cân thiết
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướne dẫn các nhóm HS
thực hiện các thí nghiệm 1,2,4 và quan sát hình ánh thí nghiệm 3.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CƯA GV-HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Nguyên nhân: Nhờ có công cụ lao
Đọc các thông tin, quan sát sơ đò 5.5
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân hoá
xã hội thành
‘‘người giàu ” và “người nghèo ” ?
+ Mố i quan hệ giừa người với người trong
xã hội có phân hoá giàu, nghèo.
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
động bằng kim loại, vào cuối thời
nguyên thuỳ, con người có thê làm ra
một lượng sản phâm dư thừa. Nhừng
sản phẩm dư thừa này đà thuộc về
một số người
Quá trình phân hoá xã hội và tan rã
của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên
GV phân tích sơ đồ và đưa ra kết luận:
- kim loại xuất hiện - sản xuất phát triển -
sản phấm dư thừa -> xuất hiện giàu nghèo.
->Mối quan hệ íĩiừa người với người thay
đồi, quan hệ bất bình đãng thay cho quan
hệ bình đăng.
GV cho HS biết khái niệm "triệt để" với
nghĩa, xâ hội phương Đông vẫn còn nhiều
dấu vết, tàn dưcúa xã hội nguyên thuỷ khi
bước vào xã hội có giai cấp và nhà nước.
Biêu hiện rõ nhât là sự tôn tại dai dăng của
tồ chức còne xã nông thôn. Từ đó HS mới
trá lời được câu hoi dựa trên nội dung
SGK
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nehe, thào luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sàn phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
m . VIỆT NAM CUOI THOI KI NGUYEN THUY
a. Mục tỉcu: HS nêu được VN cuối thời nguyên thủy
thê giới không giống nhau. Vào cuối
thời nguyên thuý, cư dân phương
Đông sinh sống và làm nông nehiệp
chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa
màu mờ, thuận tiện đề sửdụng công
cụ đá và đồng đỏ.Trong điều kiện đó,
họ thường sống quần tụ, cùng đào
mương, đắp đê, chống giặc ngoại
xâm. Do vậy, tính cố kết cộng đông
và nhiều tập tục của xã hội neuyên
thuý vần tiếp tục được báo lưu.
b. Nội dung: Từ công cụ lao động, HS suy ra ngành nehê sản xuất
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
D ự KIẾN SẢN PHẢM
• • •
Bl: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập - Thê hiện qua ba nên văn hoá: Phùng
- Quan sát các hình từ 5.6 đến 5.9
B2: Thưc hiên nhiêm vu
9 9 0 9
Gv hỏi cuối thời nguyên thuỷ, người Việt
cô đã có nhừne công cụ lao động và nhưng
ngành nghề sán xuất nào
Từ công cụ lao động, HS suy ra ngành
nghê sản xuất: ví dụ: công cụ mũi nhọn
dùng trong săn bắt, trồng trọt, mùi giáo,
mũi tên để săn động vật. Từ vật dụng suy
ra ngành sán xuất: ví dụ, đô gốm, đo đổng
chứng tỏ thủ công nghiệp phát triên, đã có
thợ chuyên làm gốm, thợ luyện kim.
- Nêu một số nét cơ ban của xã hội nguyên
thuỷ Việt Nam trong quá trình tan rã.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thào luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sàn phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV Chính xác hóa các kiến thức đâ hình
thành cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun: Chứng
tỏ người nguyên thuỷ đâ mơ rộng địa
bàn cư trú chuyên dân xuống vùng
đông bằng.
- Cư dân đà phát minh ra thuật luyện
kim, chế tạo công cụ, vũ khí bằng đồng
(thể hiện qua hiện vật).
- Đồ gốm phát triền, đẹp (hiện vật,
chứng tỏ đã biết nung gốm ớ nhiệt độ
cao).
- Định cư ven các con sông và có đời
sống tinh thần phong phú (vị trí các
nền văn hoá, hiện vật phàn ánh chăn
nuôi và đời sống tinh thẩn: gà, tượng
người
a.Mục tiêu: Nhàm cung cố, hệ thốnơ hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Với yêu cẩu 1, GV sử dụng lại sơ đồ 5.5 để sợi ý câu irá lời cho HS. GV lưu
ý yêu câu 2, HS có thê cho răng phát minh ra lừa là quan troné nên GV nên nhấn
mạnh yếu tố thời gian "cuối thời nguyên thuý"đê các em xác định chính xác vai trò
quan trọng cùa kim loại.
D HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội đẻ giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2: Dựa trên 3 tư liệu, viết một đoạn văn ngắn: Bài tập yêu cấu trí tưởng tượng
lịch sử trên cơ sơ tư liệu và kiến thức, coi trọng trải nshiệm tập làm công việc của
nhà sử học, tích họp với văn học trong diễn đạt. Một số từ khoá GV nên chù động
gợi ý cho HS như (cách ngày nay hơn 4000 năm mở rộng địa bàn cư trú định
cư.. sinh sông .... sản xuất ....chăn nuôi nghệ
thuật.. ).
Câu 3: Lưu ý từ "vật dụng" - chi đô dùng hăne ngày, ví dụ: krời cuốc, dao, rìu chặt
cây, lười câu, xiên nướng thịt,... là nhừng vật dụng có từ phát minh ra kim loại và đã
có từ thời nguyên thuỷ
I. MỤC TIÊU
Phâm chât,
năng lực
Năng lựcnhận
thức và tư
duy lịch sử
CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CÓ ĐẠI
BÀI 6: AI CẶP CỔ ĐẠI
YCCĐ
- Nêu được nhừng tác động của điêu kiện tự nhiên
với sự hình thành Ai Cập cồ đại - mức độ biết và hiểu.
- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước cúa
người Ai Cập - mức độ hiểu.
- Nêu được nhừng thành tựu chu yêu vê văn hoá ở Ai
Cập - mức độ biết.
Năng lựcvận Câu hỏi 1, phân III (vận dụng kiến thức, trình bày quan
dụng kiến điêm cá nhân về một vân đề); Câu 3 trang 36 HS quan sát
thức, kĩ năng lớp học, kêt họp với kiến thức toán học tính toán chiều
đà học cao của lớp học với chiêu cao của kim tự tháp Keops đê
hình dung ra sự kì vĩ, to lớn của kim tự tháp.
PHAM Tinh cám đôi với tự nhiên và nhân loại. Tôn trọng nhừne
CHÁT giá trị nhân ban của loài người như sự bình đăng trong xã
hội. Tôn trọng di sản văn hoá của tổ tiên để lại.
II. CHƯẢN Bị:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh đề trả lời các câu hoi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Gợi ý 1 : GV dùng phần dẫn nhập trong sách để dẫn dắt HS: yêu cẩu HS đọc, trả
lời các câu hoi liên quan đến phân dẫn nhập.
- Gợi ý 2: GV tổ chức cho HS đưa ra ý kiến cúa mình về một số nội dung liên
quan đến bài học, sau đó dẫn nhập vào bài.
Ví dụ: xem hình hoặc xem một đoạn video clip vê kim tự tháp ở Ai Cập.
+ Hình dưới đây có tên gọi là gì? - HS trả lời.
+ Em có biết đât nước nào có nhiều kim tự tháp không? (nếu dùng clip sẽ cắt phân
âm thanh nhấc đến tên nước Ai Cập).
+ Em có muốn được đến đây tham quan công trình này không?
Gợi ý 3: GV cho HS giải mã ô chừ có từ khoá gợi mơ về đất nước sẽ được học: kim
tự tháp, sông Nile, eiây papyrus, xác ướp,... và dẫn vào bài
I.ĐIÈU KIỆN TỤ NHIÊN
a. Mục ticu: HS giải mã được điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại
b. Nội dung: GV cho HS quan sát ban đồ của Ai Cập cồ đại, hướng sự chú ý của
các em vào sông Nile chảy giữa một vùng sa mạc mênh mông. Đặt vấn đề đê
HSthao luận:
c. Sản phắm học tập: trá lời được các câu hỏi cua giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyển giao nhiệm vụ học tặp
- Sông Nin đem lại nhừng thuận lợi gì
cho người Ai Cập cổ đại?
B2: Thuc hiền nhicm vu
• • • •
- Quan sát lược đổ Ai Cập cổ đại - điều
kiện tự nhiên,các kinh đô và thành phố cồ
của lịch sử Ai Cập cô đại, các khu đến
tháp quan trọng;
- Ọuan sát hình 6.2 để hiểu rõ sông Nile
tác động thế nào đến đời sống sản xuất
nông nghiệp của người dân;
- Quan sát hình 6.3 để hiểu khái niệm
thuyền xuôi dòng trên sông Nile và ngược
dòng trên sông Ni le, tạo hình anh trong trí
nhớ HS vê giữa một vùng sa mạc mênh
mông, có một dòng sòng mang đến phù sa,
thuỷ sản, cây papirus,... Những điêu kiện
thuận lợi cho một nền văn minh biệt lập).
- Quan sát lược đồ 6.1 và hình 6.3, em
hãy cho biết chừ nào trong hai chừ
tượng hình dưới đây được dùng đế diền
tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai
Cập xuống Hạ A i Cập?
=> Yêu cầu HS rút ra nhừng thuận lợi mà
sông Nile mang lại.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Sông Nin mang đên neuôn nước,
nguồn lương thực dổi dào cho Ai Cập
cồ đại.
Sông Nin còn là tuyến đường giao
thông chù yếu giữa các vùng. Dựa vào
hướng chảy xuôi dòng từ nam đên bắc
của sông, người Ai Cập di chuyên và
vận chuyên nguyên liệu, hàng hoá từ
Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập.
Ngược lại, khi di chuyển ngược dòng
nước, từ bắc xuống nam, họ sè tận
dụne sức eió thổi từ biển vào; sức gió
sẽ đẩy thuyền buồm đi từ Hạ Ai Cập
về Thượng Ai Cập dề dàng hơn
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phầm cua cá nhân.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. QUA TRINH THANH LẬP NHA NƯỚC AI CẬP c ô ĐẠI
a. Mục ticu: HS hiều được quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cồ đại
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm HS
quan sát hình 6.4 và thực hiện khai thác các thông tin
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự • KIẾN SẢN PHẢM
Bl: GV chuycn giao nhiệm vụ học tặp
Dựa vào hình 6.4 và thông tin ở phần II,
em hãy:
- Trình bày quá trình thành lập nhà nước
Ai Cập.
- Quá trình thống nhất nhà nước Ai Cập
bằng chiến tranh được thê hiện qua
nhừng chi tiết nào trên phiến đá Na-mơ?
B2: Thire hiên nhiêm vu
• • • •
Đê HS tự trình bày quá trình thành lập nhà
nước Ai Cập. GV nên gợi ý như sau:.
- Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở đâu?
- Họ sống riêng lẻ từng gia đình hay trong
một cộng đồng? Họ tập hợp thành hai
vùng cư trú chù yếu là vùng nào?
- Tại sao phiến đá Namer lại chochúng ta
ít nhiều nhừng thông tin vê quá trình thông
nhất này? (Hình anh vua Namer đội cả hai
vương miện).
GV kể cho HS nghe vể phiến đá Namer
trên cơ sở phân em có biết.
Gợi ý nhừng chi tiết nào nói lên chiên
tranh (Hình ảnh người đàn ông chi tay vào
một người đang quỳ xuống bên dưới - mặt
1, hình ảnh người đàn ông dẫn đẩu một
hàng quân có vũ khí - mặt 2).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
r a . NHŨNG THANH Tựu VẢN HOA TIEƯ BIÊU
a. Mục tỉcu: HS rút ra đirợc thành tựu văn hóa tiêu biểu
b. Nội dung: GV cẩn định hướng cho HS về cách giải thích hướng tới ý nghĩa ứng
dụng - thành tựu đó vẫn có nhừng đóng góp cho hiện tại
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
D ự KI ÉN SẢN PHẢM
•
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trong các thành tựu văn hoá cùa người Ai
Cập, em ấn tượng với thành tựu nào nhất?
Tại sao?
Tại sao hình học lại phát triển ở Ai Cập cổ
đại?
B2: Thire hiên nhiêm vu
0 0 • •
Chữ vict
Người Ai Cập cổ đại dùng hình vẽ
đê biêu đạt ý niệm, suy nghĩ, vê sau
cải tiến theo hướng đơn gian hoá, chỉ
lấy một phần điên hình của sự vật đê
tạo nên chữ. Họ khắc chừ tượng hình
trên nhừng phiến đá, sau nhờ có giấy
Trước khi triển khai hoạt động này, GV làm tu cây pa-pi-rút (một loại cây sậy
cho HS thiết kế sơ đồ tư duy các thành tựu mọc ven bờ sông Nin), họ đâ lưu trừ
tiêu biếu của văn hoá Ai Cập cổ đ ạ i. được krợng lớn thông tin.
Sau khi tìm hiểu xong các thành tựu văn Toán học
hoá, GV yêu cầu HS trá lời bắt cứ thành Hằng năm, nước sông Nin dâng
tựu nào cũng được, quan trọng là các em cao khiên ranh giới giừa các thửa
giải thích được tại sao các em có ấn tượng ruộng bị xoá nhoà, nên mồi khi nước
với thành tựu đó
rút, người Ai Cập cổ đại phái tiến
Gv cho HS đọc thông tin và quan sát bản hành đo đạc lại diện tích. Vì vậy, họ
đồ để trả lời câu hỏi: Tại sao hình học lại rât giỏi về hình học. Nhưng hiêu biêt
phát triển ở Ai Cập cổ đại?
này là cơ sở để họ xây dựng nhừng
Gợi ý: Hằng năm, nước sông Nile dâng kim tự tháp kì vĩ.
cao khiến ranh giới giừa các thứa ruộng bị Kiến trúc và điêu khắc
xoá nhoà, nên mồi khi nước rút, người Ai Công trình kiến trúc nôi tiếng nhất
Cập cổ đại phái tiến hành đo đạc lại diện cùa Ai Cập là các kim tự tháp
tích. Vì vậy, họ rất giỏi vê hình học.
Y học: Kĩ thuật ưóp xác
B3: Báo cáo kết quá hoạt động và thảo Họ ướp xác để đợi linh hồn tái sinh
luận
và xây kim tự tháp để cất giừ xác
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có ướp. Nhờ ướp xác nên họ rất giỏi về
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình. giải phẫu học, biết rõ các bộ phận cơ
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thể người. Việc sử dụng tinh dầu thực
vụ
vật trong quá trình ướp xác đâ đem
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của đến cho họ kiến thức về các loại
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS . thuốc bằng thao mộc, tinh dầu
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục ticu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thưc hiện:
CÂU 1
Bước J:GVgiải thích cho HS ý nghĩa cùa từ"quà"hay "tặng phâm" trong câu nói nồi
tiếng của Herodotus và cho HS hiêu ý nghĩa đây đu cùa câu nói đã trở thành ngạn
ngừ trước khi vận dụng vào bài học: Sông Nile tạo nên Ai Cập dâng tặng cho con
người.
Bước 2: GV đọc cho HS nghe phấn dẫn nhập (trang 32) hoặc lưu ý các em chú ý
phân dẫn nhập nếu giao bài vê nhà làm. Phân dẫn nhập sẽ tạo cám xúc và gợi ý kiên
thức cho các em hoàn thành câu trà lời: Sông Nile mang đến sự sống cho Ai Cập
trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Lời dặn cùa Herodus cách đây hơn 2000 năm
vẫn còn nguyên giá trị (Nêu cụ thê ví dụ: phù sa màu đen màu mờ cho lúa mì
Câu 2. HS tìm câu tra lời trên cơ sờ hoạt động phân I (dựa trên sự thống nhất
Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3. (Vận dụng)
Gợi ý trả lời: HS thực hiện phép tính chia, 147/3 = 49 lần.
GV yêu câu HS phát biêu cảm nghi về độ kì vĩ của kim tự tháp, sự tài ba của nhừng
con người cồ đại khi xây dựng kim tựtháp trong thời kì cône cụ thô sơ, không có
máy móc.
BÀI 7: LƯỠNG HÀ CỐ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Năng lựcnhận
thức lịch sử
Quan sát, khai thác và sừ dụng được thông tin cùa tư liệu lịch sử
được sử dụng trong bài học.
Năng lựcvận HS phát triên Năng lựcvận dụng kiên thức, kĩ năng đâ học qua việc
dụng kiến hoàn thành hoạt động 2 và 3 trang 40.
thức, kĩ năng
đà học
- Nêu được nhừng tác động cua điêu kiện tự nhiên với sự hình
Năng lựcnhận thành Lường Hà cổ đại - mức độ biết.
thức và tư - Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người
duy lịch sử Lườne Hà - mức độ hiểu.
Nêu được nhừng thành tựu chu yêu vê vãn hoá ở Lường Hà -
mức độ biết.
PHÀM Giáo dục tinh thân chung sông hoà bình giữa các cộng đông dân
CHÁT cư khác nhau
n . CHƯẢN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
r a . T ổ CHỨ C DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nẳm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ánh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tố chức thực hiện:
- Gợi ý 1: GV hỏi HS về xuất xứ cùa đổng hồ trong lớp hoặc đồng hồ đeo tay cơ
học (Nêu lớp không có GV chuân bị hình ánh trên giấy hoặc power point), dần vào
bài học về hệ số 60 thành tựu cua người Lường Hà,...
- Gợi ý 2: GV giới thiệu vể một báu vật của Iraq hiện đang được bảo quán tại báo
tàng Anh - Hộp gỗ thành Ur của người Sumer có niên đại 3200 TCN. Qua việc phân
tích nhưng hình ảnh trên hai mặt chính của nắp hộp (tư liệu ở phân kiến thức bô
trợ): cánh hoà bình với nhừng đoàn thương nhân buôn bán, nhừng con lạc đà, hàng
hoá...;cánh chiến tranh, nhừng cồ xe ngựa đâu tiên của nhân loại,... từ đó kết nôi với
phẳn dẫn nhập đưa HStrở về thời kì cổ đại của vùng đất bình nguyên bằng phăng
nằm giữa hai con sông (người Hy Lạp gọi là Mesopotamia) nay chú yếu thuộc lành
thô của Iraq và Kuwait ngày nay.
I. ĐIÈU KIỆN TỤ NHIÊN
a. Mục ticu: HS biết điều kiện tự nhiên
b. Nội dung: GV tồ chức HS thành nhóm để thực hiện hoạt động này
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DU • KIÊN SẢN PHÀM
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Lường Hà là vùng đât năm
Gv chia nhóm HS thành 4 nhóm
Quan sát hình 7.1 và lược đò 7.2, kết hợp
với kiến thức đã học, em hãy chỉ
ra diêm khác nhau vê điêu kiện tự nhiên
giừa Ai Cập và Lường Hà cổ đại.
Tại sao nhiều người Lường Hà lại trờ
thành thương nhân?
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu.
Đánh giá thái độ và khá năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lang nehe, thao luận thêm, bồ
sung, chinh sứa sản phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. NHA NƯỚC LƯỠNG HA c ồ ĐẠI
trên lưu vực hai con sông ơ-phơ-
rát (Euphrates) vàTi-gơ-rơ
(Tigris), người Hy Lạp cồ đại
gọi là Mê-dô-pô-ta-mi
(Mesopotamia), có nghĩa là
"vùng đất giữa hai con
sông"(Lường Hà).Đó là
mộtvùng bình nsuyên rộng lớn,
băng phăng, nhận phù sa hằng
năm khi nước lũ dâng lên từ
sông ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ. ở
đây, người ta biết làm nông
nghiệp từ rất sớm. Họ trông chà
là, ngũ cốc, rau cù và thuần
dường động vật.
Do địa hình mở, thuận lợi cho
buôn bán nên nhiều người
Lường Hà trở thành thương
nhân. Họ rong ruôi khắp Tây Á
thời bấy giờ với nhừng đàn lạc
đà chất đẩy hàng hoá trên lưng
a. Mục tiêu: Đặc điềm nồi bật trong quà trình thành lập nhà nước Lường Hà cô đại
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình và tra lời
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SÁN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Người Xu-me (Sumer) là nhóm
- Đặc điém nồi bặt trong qua trình thành lập
nhà nước Lường Hà cô đại là gì?
-Quan sát lược đồ 7.3, em hãy kê tên nhừng
thành thị mới được xây dựng sau khi người
Xu-me đến cư trú ở Lường Hà
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- GV nên nhắn mạnh vào đặc điếm nổi bật
trong quá trình thành lập nhà nước Lường
Hà cồ đại: nhiều tộc người khác nhau thay
nhau làm chu Lường Hà, lập nên nhừng nhà
nước theo từng giai đoạn
B3: Báo cáo kct quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phâm cua cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS. GV có thể mờ rộng thêm cho HS về
quốc gia thành thị của người Sumer (Mồi
quốc gia thành thị bao gôm một thành phô
và vùng đât xung quanh lệ thuộc vào nó.
Vùng hạ lưu sông Tigris và Euphrates là nơi
tập trung nhừng quốc gia thành thị của
người Sumer với nhừng thành phố nôi tiếng
như Ưr, Uruk, Ummar. Đứng đâu mỗi quốc
gia thành thị cúa người Sumer là vua, giúp
vua cai trị có các tu sĩ, quý tộc. Xã hội
người đến cư trú sớm nhất ở Lường
Hà. Khoảng 3500 năm TCN, họ xây
dựng nhừng quốc gia thành thị nôi
tiếng như Ua (Ur), Ư-rúc (ưruk), Ki-
sơ(Kish), La-gát (Lagash) ở vùng hạ
lưu hai con sông.
Sau người Xu-me, nhừne tộc
người khác thay nhau làm chu vùng
đất này và lập nên các vương quốc
khác nhau. Nhiều thành thị mới tiếp
tục đươc xây dựng. Năm 539 TCN,
người Ba Tư xâm lược Lường Hà.
Lịch sử các vương quốc cồ đại
Lường Hà kết thúc.
Sumer cô đại được chia thành nhiều giai
tầng khác nhau - tham kháo lại hình vè canh
hoà bình trên hộp gồ thành Ur, nhấn mạnh
nhiều tẩng lớp người khác nhau: quý tộc
đang ngồi uống rượu, nô lệ đàn hát, thương
nhân là hình ánh được tập trung miêu tả
nhiều nhất).
III: NHŨNG THÀNH TỤ VĂN HOÁ TIÊU BIÉU
a. Mục ticu: HS rút ra được thành tựu văn hóa tiêu biểu
b. Nội dung: GV dùng hình ảnh tư liệu từ 7.3 đến 7.7
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CUA GV-HS
Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu học sinh quan sát hình ánh tư
liệu từ 7.3 đến 7.7
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
GV dùng sơ đổ tư duy theo mẫu sau để
hước dần các em thực hiện hoạt động (Sơ
đồ tư duy cũng có thề được thề hiện bằng
hình ánh minh hoạ. HS sử dụng hình anh
tư liệu từ 7.3 đến 7.7 cho sơ đồ tư duy).
GV phân cặp cho HS quan sát, trao đồi và
trá lời. Lưu ý các em tư liệu 7. 3 với hoạ
tiết phồ biến là nhưng hình góc, nên loại
chừ này còn được gọi là chừ" hình nêm"
hay hình góc.
B3: Báo cáo két quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
DỤ KIENSAN PHÀM
Chữ viêt và văn học
Từ thiên niên ki IVTCN, Lường Hà đã
có chừ viết mà hình dạng giống như
nhưng chiêc đinh hay góc nhọn nên
được gọi là chừ hình nêm hay hình
góc.
Thành tựu văn học nồi bật của người
Lường Hà là bộ sử thi Gin-ea-mét
(Gilgames), nói về người anh hùng
huyền thoại của Lường Hà, được xây
dựng dựa trên hình tượng một vị vua
có thật cùa người Xu-me.
Luật pháp
Năm 1750TCN, bộ luậtthành văn Ha-
mu-ra-bi ra đời, quy định
nhừng nguyên tắc trong đời sống như
quan hệ cộng đồng, gia đình, buôn
bán, xây dựng,...
Toán học
Người Lường Hà cồ đại rất giỏi về số
học nên có nhiều phương pháp đếm
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Kêt luận:
khác nhau, trong đó nồi bật là hệ thống
đếm lấy số 60 làm cơ sở.
Kiến trúc và đicu khắc
Người Lường Hà sư dụng gạch làm
vật liệu xây dựng và đắt sét đè tạc
tượng, nặn tượng
- GV có thê mở rộng liên hệ tình hình thực tế hiện nay ở vùng Tây Á, tình hình
quốc gia Iraq, vùng đất không bình yên do chiến tranh - đê góp phần giáo dục HS
trân trọng hoà bình.
GV có thê giới thiệu thêm cho HS về bộ luật Hamurabi, tâm quan trọng cùa
bộ luật, tích cực và hạn chế của bộ luật. GV kết hợp hình ánh chụp phiến đá khắc
bộ luật Hammurabi và có thế hỏi thêm HS việc bộ luật Hamurabi được khắc trên đá
bazan (một loại đá rất cứng và bền) chứ không phai được khắc trên nhừnc phiến đất
sét quen thuộc của người Lường Hà đã thề hiện điều gì? (Tấm quan trọng của luật
pháp).
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phâm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Gợi ý tra lời - trung và hạ lưu lưu vực sông Tigris và Euphrates.
Câu 2: Gợi ý trả lời - hệ số 60 - thành tựu toán học.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhưng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Gợi ý trả lời - bánh xe, đồng hồ, compa, la bàn - cơ học.
I. MỤC TIÊU
Phâm chât,
năng lực
Nãng lựctìm
hiểu lịch sử
Năng lựcnhận
thức và tư
duy lịch sử
Năng lựcvận
dụng kiến
thức, kĩ năng
đà học
Phâm chât
BAI 8: ÀN Đ ộ c ò ĐẠI
YCCĐ
Biêt khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư
liệu cấu thành nên nội dung bài học.
- Nêu được được điêu kiện tự nhiên cùa lưu vực sông
Ấn, sông Hằng - mức độ biết.
- Trình bày được nhừng điêm chính vê chê độ xã hội
của Àn Độ - mức độ hiêu.
- Nêu được nhừng thành tựu văn hoá tiêu biêu của
Ấn Độ - mức độ biết.
HS phát triên Năng lựcvận dụnơ kiên thức, kĩ năng đã học
qua việc hoàn thành hoạt động 3 trang 45 vê việc liên hệ
kiến thức đã học vào thực tế
Giáo dục sự tôn trọng nhừng tín ngirờng tôn giáo khác
nhau khi nó trở thành niềm tin của một cộng đông
n . CHƯẢN BỊ:
1. Chuẩn bị của c v
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hoi
theo yêu câu cùa giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tô chức thực hiện:GV cho HS xem bức tranh sông Hằng, con sông linh thiêng
của người Án Độ, nơi diền ra lề hội tắm nước sông Hằng, lề hội tôn eiáo lớn nhất
thế gi GV đặt vấn đề:
- Ngành công nghệ thông tin nhất thế giới vẫn còn duy trì nhừng phong tục cô xưa
như thế?
- Nhừng dòng sông nào ánh hương đén sự hinh thành vãn minh Ấn Độ?
- Cư dân Àn Độ cổ đại đă đạt được nhưng thành tựu văn hoá nào?PI
I- ĐIÈU KIỆN TỤ NHIÊN
a. Mục tiêu: HS nêu được diều kiện tự nhiên, ánh hưởng
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát lược đò 8.1 và kết hợp đọc thông tin
trong SGK.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
DỤ KIÊN SÁN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn HS quan sát lược đò
8.1 và kết hợp đọc thông tin trone
SGK.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
GV giải thích cho HS, hai con sông mang
đên nguồn nước, phù sa tạo thành nhừng
vùng đồng bằng màu mờ đề cư dân sản
xuất nône nehiệp và chăn nuôi. Từ đó, nền
văn minh được hình thành sớm ơ bắc Ấn
Độ.
GV cho HS quan sát lược đồ 8.1 và đưa
đáp án Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh.
GV lưu ý HS: Sông Ấn chảy chù yếu ở
Pakistan, chi có một phân nhỏ cháy ở Àn
Độ, sông Hằng mới là con sông linh thiêng
chính của người Àn ngày nay, hạ lưu cua
sông Hans chảy ở Băng-la-đét và đồ vào
vịnh Ben-gan. Nhừng vùng đâtthuộc
Pakistan, Srilanca. Bhutan. Bangladet ngày
nay là nhừng vùng đât có lịch sừ ean bó
Vùng Băc An là đông băng sông
Ân và sông Hầng, ở lưu vực sông Ản,
khí hậu khô nóng, mưa ít do tác động
cùa sa mạc Thar. ở lưu vực sông
Hàng, đất đai màu mờ hơn, mưa nhiều
do sự tác động của 210 mùa và không
có sa mạc.
Cư dân Ấn Độ cồ đại sinh sống
chủ yếu ở lưu vực hai con sông. Họ
làm nông nghiệp, trông trọt và chăn
nuôi.
với An Độ thời cô đại. Văn hoá An Độ cô
đại góp phân đặt nền tảng cho nền văn hoá
của nhừng quốc gia đó ngày nay
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có san phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sứa sản phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II: XÃ HỘI ÁN Đ ộ CỎ ĐẠI
a. Mục tỉcu: HS hiểu được chế độ và sự phân chia đẳng cấp cùa Án Độ cổ đại
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướne dẫn các nhóm thực
hiện nhiệm vụ
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
D ự • KIÊN SÁN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Chê độ đăng câp dựa trên sự phân
NV1: Chế độ đăng cấp trong xã hội Ấn Độ biệt về chúng tộc.
cồ đại được phân chia dựa trên nhừng cơ Xã hội được chia thành các đẳng
sở nào?
cấp với nhừng điều luật khất khe.
NV2: Qua sơ đồ 8.2, em hãy cho biết đăng Người khác đăne cấp không được két
cấp nào có vị thế cao nhất và đăng cấp nào hôn với nhau và nhừng người thuộc
có vị thế thấp nhất?
đăng cấp dưới phái phục tùng người
B2: Thực hiện nhiệm vụ
thuộc đăne cấp trên.
NV1: GV cho HS thông tin để thực hiện Vị thế cao nhất: Brahman - Tăng lừ/
nhiệm vụ. GV giải thích cho HS: Chế độ VỊ thế thấp nhất: Sudra - nhừng người
đẳng cắp trong XH cổ đại Ấn được phân thấp kém trong xã hội.
chia dựa trên sự phân biệt chung tộc giừa
Arya và Dravida.
GV hỏi thêm vể tại sao người Arỵa lại
thiết lập chế độ đẳng cấp?
Gợi ý tra lời: buộc nhìrng người Dravida
phai phục tùng hoàn toàn sự cai trị cùa
người Arya. Đây là hai chùng tộc khác
nhau. Người Dravida là nhừng người Àn
Độ bản địa. Người Arya di cir từ châu Âu
đến và cai trị Àn Độ. Họ đã phân chia xã
hội thành các đăng cấp trong đó người
Dravida ớ nhừng đăng cấp thấp và phải
phục tùng người Arya ở nhừng đăng cấp
cao hơn.
NV2:
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, hoặc
thành cặp cho HS quan sát tư liệu 8.2 thực
hiện hoạt động cùng như tháo luận thêm vế
chế độ đăng cấp.
GV hoi thêm: tại sao tăng lừ lại có vị thế
cao?
Gợi ý trả lời: trong hội cồ đại, con người
rất sợ các thân linh vì họ cho rằng thân
linh quyêt định hết các hiện tượng xã hội
như mưa lớn, lũ lụt, hạn hán, thiên tai...,
Brahman được xem là là nhừng người đại
diện cho thân linh, truyền lời của thần linh
đến với loài người, nên được tôn trọng và
có quyển lực. GV cũng hỏi thêm: người
Dravida sẽ được xếp vào đăng cấp nào?
Sudra - nhừng người thấp kém trong xã
hội.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS khác lăng nshe, tháo luận thêm, bô
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sán
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
r a : n h ũ n g t h à n h TỤXJ v ă n h o á t i ê u b ié ư
a. Mục ticu: HS rút ra được thành tựu văn hóa tiêu biểu
b. Nội dung: GV chia nhóm cho HS tìm hiểu nhừng thành tựu văn hóa theo từng
lĩnh vực
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Tôn giáo
Em hãy nêu nhừng thành tựu văn hoá tiêu
biểu của Án Độ cồ đại.
Theo em, tôn giáo nào ở Àn Độ chủ trương
mọi người đều bình đăng?
Em hãy cho một vỉ dụ về một phép toán có
sử dụng thành tựu so 0 của Ấn Độ cồ đại.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
NV1: GV chia nhóm cho HS tìm hiểu
nhừng thành tựu văn hóa theo từng lĩnh
vực sau đó cho HS liệt kê nhừng thành tựu
văn hoá điển hình. GV có thể thực hiện trò
chơi Ai nhanh hơn - mời đại diện các
nhóm lên bán viếttên nhừng ihành tựu,
nhóm nào viết nhanh và đúng sẽ giành
chiến thẳng. Gợi ý tra lời: Phật giáo, Hindu
giáo, chừ Phạn, sử thi, truyện ngụ ngôn, số
0 -9 , công trình kiến trúc,...
Án Độ cổ đại là quê hương của
các tôn giáo lớn trên thế giới.
Chữ viết và văn hoc •
Người Àn Độ đã có chừ viết từ
sớm. Đó là chừ Phạn.
Khoa hoc tự nhicn • •
Toán học là thành tựu nôi bật của
người Ấn Độ cổ đại.
Kiến trúc và đicu khắc
Ngay từ thời cồ đại, Ấn Độ đã có
nhừng công trình kiến trúc kì vĩ, chủ
yếu là kiên trúc tôn giáo
Sơ đô tư duy theo mâu sau (có thê băng
hình anh) nên là một sự lựa chọn cho GV
khi tô chức hoạt động này.
NV2: GV phân cặp cho HS trao đồi và trả
lời. Gợi ý tra lời cho HS; Phật giáo, chu
trương bình đẳng, ai cũng có thể theo Phật
giáo không phân biệt giai tầng.
GV có thể mở rộng thêm cho HS: Với chu
trương bình đẳng, về sau, Phật giáo không
còn được phát triển ỚÀn do hệ thống đăng
cấp của Hindu giáo đã thâm nhập sâu vào
xã hội Àn Độ.
NV3: GV có thể mời nhiều HS lên bảng
viết phép toán (đam báo đù cộng, trừ.
nhân, chia) có sử dụng số 0 để thấy được
sự đa dạng và tâm quan trọng cua số 0.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục ticu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi 1:
Gợi ý trả lời: Miền Bấc Àn, nơi có hai con sông lớn - sông Ân và sông Hane thuận
tiện cho cư dân sản xuất nông nghiệp. Đặc biệt sông Hằng có đất đai màu mờ, mưa
nhiều và không có sa mạc.
Câu hỏi 2:
Gợi ý trả lỏi:
Trước hết, GV nên giải thích cho HS khái niệm: phân hoá trong xà hội là gì? Từ đó
các em có thể trả lời như sau:
Sự phân hoá trong xã hội Àn Độ cổ đại thể hiện rõ nhất là việc phân chia xã hội
thành các đắng cấp khác nhau theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất. Chế độ đó được
báo vệ bơi tôn giáo và nhừng nhừng điều luật khất khe. Người khác đănơ cấp không
được kết hôn với nhau và nhừng người thuộc đăne cấp dưới phai phục tùng người
thuộc đăng cấp trên.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhưng
vắn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tố chức thực hiện:
Câu hỏi 4:
Từ nhùng hiếu biết về nhừng thành tựu văn hoá Án Độ, HS viết một đoạn văn ngắn
mô tả một thành tựu ánh hương đến Việt Nam. Các em có thể chọn lĩnh vực tín
ngường (Đạo Phật), kiến trúc (các đển tháp Chăm ở miền Trung Việt Nam).
BÀI 9: TRƯNG QUỐC TỪ THỜI CỐ ĐẠI ĐÉN THE KỈ VII
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Năng Iựctìm Khai thác và sử dụng được các sơ đô, lược đô, nguôn tư liệu hình
hiểu lịch sử ánh và chừ viêt trong bài học.
Năng lựcnhận
thức và tư
duy lịch sử
- Trình bày được nhừng đặc điêm vê điêu kiện tự nhiên của
Trung Quốc cô đại - mức độ hiêu.
- Mô tả được sơ lược quá trình thông nhât và sự xác lập chê
độ phong kiến dưới thời Tẩn Thuỳ Hoàng - mức độ hiểu.
- Xây dựng được đường thời gian từ đê chê Hán, Nam -
Bắctriều đên nhàTuỳ- mức độ vận dụng.
Nêu được nhưng thành tựu chù yêu cúa văn minh Trung
Quốc trước thế ki VII- mức độ biết.
Năng lựcvận - Kĩ năng trình bày và giái thích chù kiên vê vai trò của nhà
dụng kiến Tắn; vể tư tưởng "Tiên học lễ, hậu học vãn".
thức, kĩ năng - Vận dụng hiêu biêt đê làm rõ vai trò của phát minh kĩ thuật
đà học làm giấy đối với xã hội hiện đại.
Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các nhân vật và sự kiện
Phấm chất lịch sử
Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong văn hoá
của các dân tộc khác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ bàn bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dần của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thề đưa ra bàng hỏi KWL
Knovv (Điêu em đâ biêt) What (Điêu em cân biêt) Learn (Điêu em học
Các em biêt gì vê Trung Nhừng gì các em muôn Nhừng gì các em biêt
Quốc thời cổ đại? biết thêm khi học bài được sau khi học xon2
I: ĐIEƯ KIỆN TỤ NHIEN
a. Mục tiêu: HS hiêu biết về điều kiện tự nhiên
b. Nội dung: Đọc thông tin SGK quan sát hình 9.1 và lược đồ 9.2,
c. Sản phâm học tập: trá lời được các câu hỏi cua giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự • KIÊN SÁN PHÀM
Bl: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập Cư dân cư trú chủ yêu ở trung và
Quan sát và đọc hiếu lược đồ 9.2 và hình
9.1 dưới sự hướng dẫn của GV, phục vụ
cho việc giải quyết câu hỏi 1 và 2 troné
hoạt động ở phẩn 1 (Năng lựcnhận thức và
tư duy lịch sư - mức độ hiểu).
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
NV1: Xác định vùng cư trú chủ yếu của
cư dân Trung Quôc thòi cô đại.
với hình 9.1. Một đoạn Hoàng Hà, cho HS
nhận xét về hình dáng (quanh co), màu
nước (đó, đục) Dần giải kết luận tên sông:
Hoàng Hà cỏ nghĩa là sông Vàng, ám chi
lượng phù sa khồng lồ, đứng đầu thế giới
vê sự màu mờ, nhấn mạnh nhừng giá trị to
lớn cùa nó để lí giải vì sao nó trơ thành nơi
khởi nguồn cùa văn minh Trung Hoa.
Từ đó nêu nhừng lợi ích do hai con sông
mang lại; nêu nhừng khó khăn do đặc điêm
địa lí nêu cư trú ớ khu vực khác
NV2: Cho biết Hoàng Hà và Trưòng
Giang đã tác động như the nào đcn cuộc
sống của cư dân Trung Quốc thòi cồ
đại?
Hướng dẫn HS nêu được tác động hai mặt
của Hoàng Hà và Trường Giang đối với
đời sống cùa cư dân Trung Quốc cổ đại.
Có thê cho HS tranh luận về câu nói:
"Hoàng Hci vừa Ici niêm kiêu hành vừa là
nối buôn của nhân dân Trung Quôc
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
hạ lưu Hoàng Hà. về sau, họ mơ rộng
dẩn địa bàn cư trú xuống lưu vực
Trường Giane.
Hoàng Hà là con sông lớn thứ hai
ở Trung Quốc, nơi đây đâ trờ thành
cái nôi của văn minh Trung Ọuốc.
Xuôi về phía nam, vùng đồng bàng
rộne lớn ở lưu vực Trường Giang đất
đai phì nhiêu, khí hậu ấm áp, thuận lợi
cho nhiều loại cây trông phát triển.
Trên vùng đất màu mờ của hai con
sông, nhừng nhà nước cồ đại đâu tiên
của Trung Quốc đâ ra đời.
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lắng nshe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sán
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS:
GV có thể m ở rộng thêm kiến thức: Dân
Trung Quốc có câu nói pho biến "một bát
nước Hoàng Hà, nứa bát phù sa". Trung
bình hn nước Hoàng Hci chứa 34kg phù
sa (so với sông Nile chi có Jkg/lnr, sông
Colorado J3kg/1 m3). Nhưng phù sa quả
đậm đặc của Hoàng Hà cũng làm tắc
nghẽn kênh đào, làm đầy ứ lòng sông. Sự
liên tục thay đôi dòng chảy làm mắt tác
dụng của đê điêu và gây nên nhừng đợtlủ
lụt kinh hoàng trong lịch sử
HSquan sát lược đồ 9.2, kề tên các dãy
núi, sa mạc, đại dương bao quanh lãnh
thồTrung Quốc (Năng lựctìm hiểu lịch sử -
mức độ biết).
II. s o Lược QUÁ TRÌNH THÒNG NHẤT TRƯNG QƯÓC VÀ s ụ XÁC
LẬP CHÉ Đ ộ PHONG KIÉN DƯỚI THÒI TÀN THƯỶ HOÀNG
a. Mục tiêu: HS nắm được quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ
phong kiến dưới thời Tần Thúy Hoàng
b. Nội dung: GV cho HS quan sát lược đồ và đưa ra các câu hỏi gợi mở
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
NV1: Đọc thông tin bên dưới và quan sát
D ự KIÊN SÁN PHÀM
•
Thời cô đại ơ Trung Quốc kéo
dài khoang 2000 năm, gắn liền với
lược đô 9.3, em hày nêu nhừng nét chính vê
quá trình thống nhất Trung Quốc cúa Tần
Thuỷ Hoàng.
B2: Thưc hiên nhiêm vu
9 9 • •
- NV1: Cho HS quan sát lược đồ 9.3 và đưa
ra các câu hỏi 2ỢÌ mở: Trên lược đồ em thấy
có mấy nước? Kề tên lần lượt các nước bị
Tần thôn tính theo thời gian? Qua thời gian
từng nước bị thôn tính, em hãy thứ nêu
nguyên nhân vì sao Tân Doanh Chính thông
nhất được lãnh thồ Trung Quốc?
- GV cho HS lẩn lượt trả lời, có thể đúng
hoặc sai. Sau đó GV có thể giới thiệu thêm
cho HS vể chiến lược "bé đùa từng chiếc"
của Tần Thuỷ Hoàng.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV có thể gọi HS trình bày sản phâm của
mình.
- HS khác lang nehe, thảo luận thêm, bô
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sán
phẳm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Bl: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
NV2: Quan sát hình 9.4, em hãy cho biết:
Tằn Thuý Hoàng đã làm nhừng gì để thống
nhất toàn diện Trung Ọuốc?
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
NV2: HS nêu được được các hoạt động của
Tần Thuý Hoàng đê thống nhất quốc gia và
xác lập chê độ phong kiến ơ Trung Quốc.
Đặc biệt nhấn mạnh cho HS rang thống nhât
ba triều đại kế tiếp nhau là nhà Hạ,
nhà Thương và nhà Chu.
Trên lưu vực Hoàng Hà, Trường
Giang khi đó tồn tại hàng trăm tiểu
quốc. Giữa các nước thường xuyên
xáy ra chiến tranh nhằm thôn tính
lẫn nhau.
Đến cuối thời nhà Chu,
nướcTằn dân mạnh lên.Tần Doanh
Chính đâ lần lượt đánh chiếm các
nước, thống nhấtTrung Quốc.
Năm 221 TCN, Doanh Chính
lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu
làTầnThuỷ Hoàng, ông đâ thực
hiện nhiều chính sách, đặt nền
móng cho sựthôníĩ nhất và phát
triển lâu dài cùaTrung Quốc về
sau.
Tân Thuý Hoàng thông nhâí toàn
diện Trung Quốc về:
- Lãnh tho
- Tiền tệ
- Hệ thống đo lường
- Chừ viết
vê mặt lãnh thô ch? là đặt nên móng cho
nhừng hoạt động tiếp theo của Tần Thuý
Hoàng nhằm thống nhất toàn diện Trung
Quốc.
- Cho HS quan sát sơ đồ 9.4; các hình ánh 1-
2-3-4 phan ánh thông tin lịch sử gì? HS trả
lời, sau đó giáo viên chốt ý cùng với quá
trình thống nhất lãnh thồ,TânThuý Hoàng đà
thốnc nhất đo lường, tiền tệ, chừ viết.
GV có thế mở rộng kiến thức vể các chính
sách củaTầnThuỷ Hoàng đặt nền móng cho
sự phát íriên lâu dài cùa Trung Quốc: Quan
sát hình số 4 trong tư liệu 9.4, hãy cho biết
chừ Mộc từ giáp cốt đến tiểu triện biến đôi
như thế nào? (Giáp cốt: chú trọng miêu tả vật
thật, do khắc trên xưong cốt nên nét chừ thô,
nguệch ngoạc; đên tiểu triện: chừ khuôn
trong hình vuông, nét thanh thoát, mang tính
đối xứng trái, phải rõ nét, bố cục chặt chẽ,...).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lấng nshe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sản
phẩm cua cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
NV3: Ọuan sát sơ đồ 9.5, em hãy kể tên các
giai cấp mới xuất hiện ở Trung Quốc và môi
quan hệ giữa các giai câp đó
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
NV3: GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ 9.5
Do Sự phát triên cùa sán xuât, xã
hội Trung Quốc cùng phân hóa sâu
sắc. Các giai cấp mới xuât hiện.
Quan hệ bóc lột địa tô cúa địa chủ
với nông dân ngày càng chiêm địa
vị thống trị. Chế độ phong kiến
và tra lời các câu hói gợi mở: Xũ hội cô đại
gồm những giai cắp nào ? Xã hội phong kiến
gôm những giai câp nào? Các giai cáp đó
hình thành từ những giai câp nào trong xã
hội cố đại? Quan hệ giừa hai giai cắp cơ bản
của xã hội phong kiến dựa trên cơ sớ nào?
Từ đó kết luận: hai giai cấp mới trong xã hội
phong kiến là địa chù, nông dân lĩnh canh và
quan hệ bóc lột bằng địa tô giừa địa chủ với
nông dân đóng vai trò chu đạo
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lang nghe, thao luận thêm, bô
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
chính thức được xác lập ơ Trung
Quốc.
Sau 15 năm tồn tại (221 TCN -206
TCN), nhà Tần sụp đồ.
m . T ù ĐÉ CHÉ HÁN, NAM - BẢC TRIÊl ĐEN NHA TUY
a. Mục tiêu: HS kế tên các triều đại phong kiến Trung Ọuốc từ nhà Hán đến nhà
Tuỳ.
b. Nội dung: GV nêu các câu hoi dần đến yêu cẩu cằn đạt
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự • KI ÉN SẢN PHẢM
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Kê tiêp nhà Tân, nhà Hán đâ cai
- GV nêu các câu hỏi: Thời kì này 2ắn liền
với nhừng triểu đại nào? Triều đại nào kéo
dài nhất? Triều đại nào tồn tại ngắn nhất?
Đặc điếm nồi bật của thời kì này là gì?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
trị suốt hơn bốn thế ki và được coi là
một trong nhừng triều đại phát triển
rực rờ ỞTrung Quốc. Sau khi nhà
Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào
thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ
chia rè. Đến cuối thế kỉ VI, nhàTuỳ
Trong phần III này, GV có thể cho HS tự
đọc, tự học, để các em nấm được đây là
thời kì có nhiều triêu đại kế tiếp nhau và là
thời kì thống nhất xen kè chia rê
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết qua hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
IV: NHŨNG THÀNH T ựu VẢN MINH TIÊU BIẼƯ
tái thống nhất đất nước, đặt cơ sờ
đềTrung Quốc bước vào giai đoạn
đinh cao cùa chê độ phong kiến.
a. Mục ticu: HS kể được nhừng thành tựu văn minh tiêu biếu
b. Nội dung: Sử dụng kĩ thuật khăn trai bàn, yêu cầu các nhóm đọc và kể tên nhưng
thành tựu cơ bàn
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thưc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Em hãy kề tên một số thành tựu cơ bán
của văn minh Trung Quốc thời cồ đại?
- Em có đồng ý với quan điếm: “Tiên học
ỉề, hậu học văn ” không? Lí giải sự lựa
chọn của em.
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
- Trước khi yêu cẩu HS trả lời câu hỏi,
GV nên khai thác thông tin lịch sử từ
nguồn tư liệu văn học đề tạo hứng thú cho
HS hướng vào hoạt động chính: GV cho
HS đọc tư liệu 9.7 và đặt câu hỏi gợi mơ -
Theo em, đoạn trích để cập đến nội dung
gì? (Đe cập đên quyền lực tuyệt đối của n
hà vua).
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Chữ viêt: Từ thời nhà Thương,
người Trung Quốc đã có chừ viết, đó
là chừ tượng hình. Chừ được khấc trên
mai rùa, xương thú (giáp cốt), sau
khấc trên chuông, đỉnh đồng (kim văn)
và phồ biến là khắc trên các thẻ tre,
trúc.
Lĩnh vực y học: cũng sớm phát
triên với nhiều cách chừa bệnh hiệu
quá bằn2 thao dược, bấm huyệt, châm
cứu,...
Kĩ thuật: T ru n g Quốc cồ đại còn
có nhiều phát minh về kĩ thuật. Nhiều
trong số đó vẫn là nền tảng của nhừng
phát minh về kĩ thuật sau này như thiết
- Sừ dụng kT thuật khăn trải bàn, yêu cầu bị đo động đất (được gọi là địa động
các nhóm đọc và kể tên nhừne thành tựu nghi), kĩ thuật dệt tơ lụa, đặc biệt là kĩ
cơ bản (chốt lại 7 thành tựu: tư tương, chừ thuật làm giấy.
viết, văn học, sử học, y học, kĩthuật, kiến Công trình kiến trúc đồ sộ: các
trúc).
cung điện, chùa, tháp, lãng tắm nguy
- Giải thích được ý nghĩa của câu "Tiên nga lộng lẫy, trong đó tiêu biểu là Vạn
học lề, hậu học văn: tiên (trước), hậu (sau), lí trường thành.
lề (lễ nehi, quy tắc, đạo đức, cách ứng xử),
văn (kiến thức, tri thức, sự hiêu biết); cá
câu nghĩa là Học đạo đức, đối nhân xử thế
trước, học kiến thức sau.
B3: Báo cáo kct quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thao luận thêm, bồ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẳm của cá nhân.
B4: Đánh giá két quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trone quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phâm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Giải thích được sông Mẹ của mộl quốc gia là như thế nào? (Là nơi khới
nguồn vàn minh của một quốc gia, lưu vực của nó từng là trung tâm kinh tế, chính
trị của quôc gia trong nhiêu thời kì lịch sử, và nguôn nước cùa nó nuôi sông đông
đáo dân cư cùaquốcgia).Tijíđỏ, GV cho HS biết Sone Mẹ cùa Ai Cập (sông Nile),
Lường Hà (sông Tigris và Euphrates') và Àn Độ (sông Án và sông Hằng).
Câu 2:Vai trò của nhàTân đối với lịch sửTrung Quốc.
Làm rõ vai trò gắn với bôi cánh Trung Quốc cuối thời Xuân Thu - Chiến Quốc
(chiên tranh liên miên, sự ra đời của công cụ bằng sắt, sự phát triên của sản xuất,...
đặt ra yêu cầu cấn phái thống nhắt).
Vai trò nhà Tần (thực chất là vai trò của Tẩn Thuỷ
Hoàng) trên hai phương diện:
4- v ề chính trị: châm dứt chiến tranh, thống nhât lãnh thô và mở rộng lãnh thô; xác
lập chê độ phong kiến.
+ vế kinh tế - văn hoá: thống nhất tiền tệ, cân đong, đo lường; thống nhất chừ viết.
Đặt cơ sờ cho sự phát triên lâu dài cùa Trung Quốc vê sau.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhưng
vắn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tố chức thực hiện:
Câu 3: Việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy có vai trò gì đối với sự phát triển của xã
hội hiện nay? (Năng lựcvận dụng kiên thức và kĩ năng - mức độ vận dụng).
Hướng dẫn HS tranh luận trên cơ sở các gợi ý sau đây: Trước khi giấy ra đời các
quốc gia đã viết trên nhừng chắt liệu nào? Ntìừỉìg bất tiện khi lưu giừ tài liệu được
viết trên các chắt liệu đó? Giấy ra đời cỏ ý nghía như thếnào?(Gợỉý:đảnh dấu cuộc
cách mạng trên lĩnh vực truyền bá ván hoá). Ngày nay,dù bước sang thời đại 4.0 với
mạng Internet toàn câu, với lưu gi ừ í hỏng tin và trao đôi thông tin qua thư điện tử,
thì giấy vẫn không mất đi vai trò của nó. Thậm chí giấy không chì dùng đế lưu giừ
thông tin, mà còn nhiều công dụng khác, (như giấy dán tườngt giấy trang trí nhà
cửa; giấy làm bao bì, làm hộp; giây làm quạt, làm dù che, làm giấy vệ sinh,..
BÀI 10: HY LẠP CỎ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
Năng lựetìm
hiểu lịch sử
Kĩ năng đọc hiểu và phân tích thông tin (câu 1, 2 trong hoạt động
trang 53; câu 1 trong luyện tập trang 57); Năng lựcphân tích tư liệu
(câu 2 trang 54)
Năng lựcnhặn
thức và tư
duy lịch sử
Năng lựcvận
dụng kiến
thức, kĩ năng
đà học
PHAM
CHÁT
Giai thích được nhừng tác động của điêu kiện tự nhiên đên
sự phát triên cùa Hy Lạp cô đại - mức độ hiêu.
- Trình bày được nhừng đặc trưng nôi bật của tô chức nhà
nước thành bang ở Hy Lạp cồ đại (tiêu biểu là nhà nước Athens) -
mức độ hiểu.
- Kê tên được các nhân vật nôi tiêng; Nêu được nhừng thành
tựu tiêu biểu cùa văn hoá Hy Lạp cồ đại còn ảnh hương đến thế giới
ngày nay - mức độ vận dụng.
- Sử dụng kiên thức toán học đê giải quyêt câu hỏi 2 trong
phấn Luyện tập - Vận dụng, trang 57).
- Biêt cách sử dụng các kiên thức đã học trong bài đê giải
quyết câu hỏi 3 trong phân Luyện tập - Vận dụng, trang 57.
Có thái độ trân trọng và đánh giá đúng đăn nhừng công hiên mang
tính tiên phong của người
II. CHƯAN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
ra. T ổ CHỨ C DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nẳm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiều nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hoi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tố chức thực hiệnrGV có thể dựa vào dẫn nhập để khơi động như sau:Hy Lạp
nhỏ bé, với diện tích chì hơn 130000 km2, nhưng ít ai có thế ngờ rằng, nơi đây đã
từng tôn tại một nến văn minh cổ đại phát triển rất rực rờ gắn liền với tên tuổi các
vĩ nhân mà nhiêu thành tựu của họ vần còn ảnh hướng đến thế giới cùa chúng ta
hiện nay. N/ĩữiìg nhân to nào đã đem lại vinh quang cho người Hy Lạp? Chúng ta sẽ
cùng nhau đông hành đê khảm phả điếu kì diệu đỏ nhẻ!
Có thề khởi động trên cơ sở các trò chơi như Chuyển phát nhanh chu đề vểThế vận
hội Olympia. Chuấn bị một hộp chứa 10-15 câu hỏi; 1 đến 2 bài hát. GV bật nhạc và
bắt đâu cho HS chuyên tay nhau chiếc hộp. Khi cho nhạc dừng lại ở một thời điêm
bất kì, chiếc hộp ở vị trí của HS nào thì HS đó phái chọn một câu hoi trong hộp và
đưa ra câu tra lời. Sau đó chiếc hộp tiêp tục luân chuyên và nhạc tiếp tục mở (Neu
HS không trả lời được, có thế nhờ sự trợ giúp).
I: ĐIÈƯ KIỆN TỤ NHIÊN
a. Mục tỉcu: HS biết đirợc ccas yếu tố về tự nhiên
b. Nội dung: khai thác và sử dụng các thông tin lịch sử có trong các tư liệu 10.1;
10.2.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CƯA GV-HS
Bl: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đọc thông tin và quan sát lược đồ 10.2,
em hãy cho biết:
- Điều kiện tự nhiên tác động thế nào
đến sự phát triển cùa Hy Lạp cô đại?
- Vai trò của cảng biến Pi-rê đồi với sự
phát triển của kinh tế Hy Lạp cô đại.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- Ọuan sát và đọc hiểu lược đồ, ánh chụp
(cho H5 quan sát lược đô 10.2 trang 54
và xác định vị trí cảng Pỉ-rê trên lược
đô). Chú ý kê tên các biên bao quanh, các
địa danh cô, thành bang cô. Đặc biệt Ui
xác định vị trí hai thành bang tiêu biêu
nhất của Hy Lạp cô đại là Athens và
Sparta
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DỤ KIEN SAN PHÀM
Thời cô đại, lãnh thô Hy Lạp chủ
yếu nằm ơ phía nam bán đáo Ban-căng,
các đáo trong vùng biên Ê-giê (Aegean)
và miền ven biên phía tây Tiêu Á.
Địa hình chủ yếu là đổi núi, đất đai
khô cần, chi thuận lợi cho trôn £ nho, ô
liu.
Hy Lạp có nhiều khoáng sản như
đồng, sắt, vàng, bạc, đặc biệt là đá cấm
thạch nên các nghề như luyện kim, làm
đồ gốm, chế tác đá,... có điều kiện để
pháttriên.
Khí hậu Hy Lạp ấm áp với nhiều
ngày nắng trong năm, thuận lợi cho các
hoạt động kinh tế và sinh hoạt văn hoá
của người dân.
Hy Lạp còn một lợi thế lớn là có đường
luận
- Sau khi cá nhân HS có sán phâm, GV
có thê gọi HS trình bày sản phâm của
mình.
- HS khác lắng nghe, thao luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phẩm giúp bạn và
sản phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đâ hình
thành cho học sinh.
II.
T ố CHỨC NHÀ NƯỚC THÀNH BANG
a. Mục tiêu: HS hiểu được tại sao nhà nước Athens được gọi là nhà nước dân chù.
Để HS nắm được đặc điểm của nhà nước dân chủ Athens
b. Nội dung: GV nên đưa ra hệ thống câu hỏi
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
bờ biển dài, có hàng nghìn hòn đảo nho
thuận tiện cho giao thương, buôn bán
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
B l: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hy Lạp cô đại bao gôm nhiêu
NV1: Em hãy trình bày cơ câu tô chức của
nhà nước thành bang A-ten.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
- Để HS nắm được đặc điểm của nhà
nước dân chủ Athens, GV nên đưa ra hệ
thống câu hỏi: Nhà nước dãn chủ là gì? ơ
Athens, công dân có quyên gì? Nhừng ai ở
Athens mới có quyên công dân? Ai là
người tham gia chính quyến? Ai là người
nắm quyển lực trong xã hội?
- Gọi ý trả lời: nhà nước Athens eồm 4
cơ quan chính là Đại hội nhân dân, Hội
đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500 và Toà
thành bang độc lập. Mồi thành bang có
lãnh thồ, quân đội, luật pháp, đồng
tiền riêng và có hình thức tô chức nhà
nước khác nhau, tiêu biêu nhất là hình
thức nhà nước dân chủ ở A-ten.
Vào thế ki VTCN, nhà nước A-ten
gồm 4 cơ quan chính: Đại hội nhân
dân, Hội đồng 10 tướng lĩnh, Hội done
500 và Toà án 6000 người
án 6000 người. Công dân có quyên tham
gia chính quyền và bâu nhừng nhà lãnh
đạo đất nước.
GV nên mở rộng kiến thức: khái niệm
"dân chủ" ngày nay có nguồn gốc từ tiếng
Hy Lạp và mang ý nghĩa Quyến lực thuộc
vênhân dân.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thao luận thêm, bô
sung, chỉnh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
NV2: Em hãy chỉ ra nhừng yếu tố dân chủ
trong tổ chức nhà nước thành bang A-ten.
Yểu tố dân chủ được thế hiện như thế nào
qua bức tranh minh hoạ 10.3
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
- Quan sát tư liệu 10.3 trang 55: GVyêu
câu HS mô tả nhừng gì các em thấy trong
bức tranh qua các câu hỏi gợi mơ: Em thấy
trong bức tranh có những nhân vật nào?
Theo em, người đứng giữa bức tranh là
ai? Ông ta đang làm gì? Những người
khác gồm những ai? Họ đang làm gì? Xa
xa sau đảm đông là cái gì?
Quyên lực cao nhât thuộc vê Đại hội
nhân dân, gốm tắt cả các nam công
dân từ 18 tuôi trở lên, có quyên bâu
cử, giám sát, bãi miễn các viên chức
trong bộ mảy nhà nước qua hình thức
bỏ phiếu băng vỏ sò. Vào thời đại Pêrí-cỉét,
A-ten còn thực hiện chê độ bô
nhiệm bằng bốc thăm, trả lương cho
viên chức, nên nhừng người nghèo
cùng có thê tham gia chính quyên.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, tháo luận thêm, bô
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sán
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS.
- Trên cơ sờ câu trả lời của HS, GV mô tả:
cuộc họp diên ra trên quảng trường tại
Acropolis, Pericỉes là người lãnh đạo cao
nhất của Athens đihìg ớ giừa, đang chi tay
lên trung tâm của Athens - đôi Acropolis -
trong đó đền Parthenon cao nhất, nổi bặt
giừa những công trình kiến trúc.
- Ket hợp với các kiến thức trong mục Em
có biết, gợi mở cho HS thấy yếu tố dân
chu thê hiện qua bức tranh: Pericles đang
đúng trên bục diên thuyêt của cuộc họp
Đại hội công dân. Nhiêu công dân tham
dự, cỏ người đang nằm, đang ngồi, đang
làm việc riêng (nói chuyện, nông rượu,
nấu ăn,...). Nhiều người chăm chủ nghe
bài diễn thuyết của nhưng cỏ nhừng người
phản đổi (giơ tay đòi đuối ông xuống), vị
trí ông đứng trên quảng trường cùng
không phải ớ vị trí cao nhâty...
III: NHŨNG THÀNH T ự u VĂN HOÁ TIEU BIÉƯ
a. Mục ticu: HS rút ra được thành tựu từng lĩnh vực văn hoá
b. Nội dung: GV có thể chia nhóm cho HS trình bày từng lĩnh vực văn hoá
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HO AT ĐONG CUA GV-HS
• •
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập
GV chia nhóm cho HS trình bày từng lĩnh vực
vãn hoá
B2: Thưc hicn nhiêm vu
9 9 • •
- .GVtồng kết và vẽ thành sơ đồ tư duy (chú ý
gắn liền tên thành tựu với nhân vật lịch sử).
Lưu ý: nên lựa chọn vài câu chuyện về một số
nhân vậttiêu biêu (Homer, Pythagore,
Archimedes, Sokrates,...), hay một số công trình
tiêu biểu (đền Parthenon, tượng thấn Vệ nừ,...)
để minh hoạ khắc sâu hình tượng.
- Trên cơ sở các thành tựu văn hoá tiêu biếu,
đặc biệt nhừng hình tư liệu minh hoạ trong
SGK, GV cho HS tháo luận nhừng thành tựu
nào còn được bào tồn đến nay
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có thê
gọi HS trình bày sàn phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, tháo luận thêm, bô sung,
chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản phâm của
cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của HS.
GV mở rộng:
+ Các công trình kiến trúc và kiêu kiến trúc Hy
Lạp vẫn được báo tôn và phô biên trên khắp thế
giới (GV có thê cho tìS xem ảnh nhừĩĩg công
trình kiến trúc hiện đại như Nhà hát lởn Thành
phó Hô Chí Minh, cong thành Brandenburg
(Berlin, Đức), sân vận động cấu trúc theo kiểu
nhà hát ngoài trời cùa Hy Lạp,...).
+ Văn học và kịch Hy Lạp vẫn là đề tài yêu
- Chừ viêt:Người Hy Lạp sáng
tạo ra hệ thống chừ viết gồm 24
chữ cái.
- Khoa học: Hy Lạp là quê
hương cùa nhiều nhà khoa học
nôi tiếng, xtốt (Aristotes),...
Nhừng thành tựu của họ đã góp
phần đặt nền móng cho khoa
học phương Tây nói riêng và
thế giới nói chung
- Kiến trúc và điêu khắc của Hy
Lạp cồ đại vẫn còn đến ngày
nay. Đó là đền Pác-tê-nông
(Parthenon), đền A-tê-na
(Athena), nhà hát Đi-ô-ni-xốt
(Dionysos) của A-ten; hay
nhừng tác phâm về điêu khắc
như tượng thằn Dớt (Zeus),
tượng nừ thằn A-tê-na, tượng
Vệ nữ thành Mi-lô (Milo)
thích của sân khấu kịch và điện ánh hiện đại
(Hai bộ sứ thi và các vở kịch vẫn được trình
diễn hoặc dựng thành phim, ví dụ phim Thành
Troy lay ý tường tư từ sứ thi của Homer
+ Các Ihành tựu vế toán học, vật lí, triết học, y
học,... vẫn được dạy trong các nhà trường hiện
nay (Có thê cho HS kế tên định li tam giác đông
dạng của Thales; định lí tam giác vuông của
pythagore; đòn bấy, định lí về sức đấy của
nước,... của Archimedes,...).
+ Thế vận hội Olympia vẫn được tồ chức 4 năm
một lẩn như người Hy Lạp từng tổ chức, mặc
dù nhừng môn thi đấu phong phú hơn. ỜViệt
Nam, £ẩn đây các cuộc thi chạy Marathon đã
trở nên phô biên
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Sau khi HS kế tên các ngành kinh tế phát triền ở Hy Lạp, GV có thể đặt câu
hỏi vì sao thù công nghiệp và thương nghiệp lại phát triển đê HS ôn lại phần I. Nhờ
sớm đi biền và gắn bó với biển, Hy Lạp có đội tàu thuyền hùng hậu với các thuỷ thu
dày dạn kinh nghiệm (Có thê kết nối với hiện tại: ngày nay, Hy Lạp vẫn là quốc gia
có đội thương thuyền ỈỚĨI thửba thế giới, chiếm 25% kim ngạch vận tải biển của thế
giới. GV cùng có thê cho HS liên hệ vê vai trò của biên và cảng biên với các quốc
gia hiện nay).
Câu 2: Sử dụng tư liệu và vận dụng phép tính đơn gian của toán học đề tiến hành
tính toán (Năng lựcvận dụng kiến thức và kĩ năng lịch sừ - mức độ biết). Đáp án:
khoáng 7,5 % dân số Athens cổ đại có quyển công dân. Từ đó, GV cho HS rút ra kết
luận: chêđộ dân chủ ơ Athens chi dành cho nhừng công dân tự do, đa sô dân Athens
là nô lệ và không có quyên công dân.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội đê giải quyết nhưng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung; GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ờ lớp và hoàn thành bài lặp ờ nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Luyện tập kĩ năng vận dụng kiến thức lịch sử đã học vào cuộc sống hiện nay
(Năng lựcvận dụng kiên thức và kĩ năng lịch sử - mức độ biết).
Trước hết, GV giới thiệu cho HS biết về tồ chức uy tín nhất trên thế giới vể văn hoá,
khoa học và giáo dục thuộc Liên hợp quốc (UNESCO: United Nations Educational
Scientific and Cultural Organization). GV hướng dần HS quan sát lại neuôn tir liệu
(ví dụ 10.6 trang 56 hay hình đến Parthenon ở tư liệu 10.3) để rút ra kết luận.
BÀI 11: LA MÃ CỐ ĐẠI
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
- Kĩ năng đọc hiêu bàn đô, lược đô.
Năng lưctìm
hiểu lich sử
- Năng lựcphân tích tư liệu (hoạt động 2 trang 60).
- Kĩ năng phân tích, tông hợp thòng tin (câu 1 trong phân
Luyện tập - Vận dụng).
- Nêu và nhận xét được ánh hương cùa điêu kiện tự nhiên tới
Năng lựcnhận
ihức và tưduy
lịch sử
sự phát triên của La Mã - mức độ biêt và hiêu.
- Trình bày được cơ câu tô chức nhà nước đê chê ớ La Mã cô
đại - mức độ hiểu.
- Nêu được nhưng thành tựu nôi bật vê văn hoá của La Mã -
mức độ biết.
Năng Iựcvận Vận dụng kiên thức lịch Sirphân III đê mô tả một sô thành tựu văn
dụng kiến hoá của La Mã vẫn hiện diện trong cuộc sống ngày nay.
thức, kĩ năng
đà học
Có ý thức tôn trọng các di sản văn hoá trên thê giới; khâm phục
II. CHƯẢNBỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
sức lao động, sáng tạo của nhân dân qua các thời kì. Hiêu được
"La Mã không được xây dựng trong một ngày" (Roma wasn't built
in one day), vì the nếu HS không ngừng chăm chỉ, cố gắng, các
em cũng có thế tạo nên nhừng điểu kì diệu.
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
m . TỎ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nẳm được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dần của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể 3img bang hoi RWl hoạc dựa vào dần nhập để tồ chức hoạt động khơi
động, hoặc QcỊặỊỊgỊÉ^S W i Fa
D
Giải mã ô cfiữ:
3 [A_
Câu 1. (có 13 chừ cái): Cơ quan
L-au Câu z. 2. (có (co 75chừ /■'Chữ cái): Nhừng Những ngưài ngươi dủ IH Ỉ3 E ĨĨ!
fóbjíị>ầng trò chơi Giải mă ô chừ.
H d a E ỉỉa S ỉĩiE Athens.
phiếu.
Câu 3. (có 6 chừ cái): Thành phô được coi là thù đô chính trị và văn hoá của toàn
Hy Lạp cổ đại.
ô chữchủđé:DÀNCHÚ
Câu 4. (có 9 chừ cái): Công trình kiến trúc nồi tiếng nhất của Hy Lạp cổ đại.
Câu 5. (Có 5 chừ cái): Tác giả của bộ sử thi nồi tiếng I Iliad và Odyssey.
Câu 6. (Có 5 chừ cái): Tầng lớp giàu có nhất và có
- GV dần vào bài từ nhừng kết quả ô chừ:
Người La Mã vẫn tự nhận họ là học trò cúa người Hy Lạp khi họ chiến thắng và
chiếm đóng Hy Lạp vào thế ki I TCN. La Mã có nhừng điểm tương đồng gì với Hy
Lạp về điếu kiện tự nhiên, lịch sử và vãn hoá? Tại sao ngạn ngữ cổ lại nói "Mọi con
đường đểu đô vế Rorna", "Vinh quang thuộc vế Hy Lạp và sự vĩ đại thuộcveLciMã"?
Hãy bắt đầu cuộc hành trình khám phá một trong nhừng nhà nước hùng mạnh nhât
thời cô đại cửa nhân loại.
I: ĐIÈƯ KIỆN TỤ NHIÊN
a. Mục tỉcu: HS chi ra được tác động vế điểu kiện tự nhiên đối với sự hình thành,
phát triền của nển văn minh La Mã
b. Nội dung: GV Sừ dụng kĩ thuật khăn trải bàn, chuyên giao nhiệm vụ cho các
nhóm tìm hiểu về vị trí địa lí, đât đai, khíhậu, tài nguyên,...
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DƯ • KIÊN SẢN PHÀM
Bl: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Nơi phát sinh ban đâu của La Mã
Điều kiện tự nhiên đã anh hưởng như thế
nào đến sự phát triển của nên văn minh La
Mã?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, chuyển
giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu vê vị
trí địa lí, đất đai, khíhậu, tài nguyên,...
- Từ đó kết luận: so với Hy Lạp, La Mã
thuận lợi hơn để phát triển toàn diện kinh
tế bao gôm nòng nghiệp (trông trọt và chăn
nuôi), thu công nghiệp (luyện kim, chế tác
đá, bê tông), ngoại thương (buôn bán với
các quốc gia trong khu vực).
Với vị trí ở trung tâm Địa Trung Hải, La
Mã không chỉ có thuận lợi trong tiến hành
buôn bán với các vùng xung quanh Địa
Trung Hái mà còn dề dàng chinh phục
cồ đại là bán đáo 1-ta-ly (Italy). Vùng
đồng bằng màu mờ ơ thung lùng sông
Pô (Po) và sông Ti-brơ thuận lợi cho
việc trồng trọt. Miền Nam và đáo Xi-
xin (Sicily) có nhừng đông cỏ thuận
tiện cho việc chăn nuôi. Trong lòng
đât chứa nhiều đồng, chì, sắt,... nên
các ngành thú công nghiệp cũng rất
phát triển.
Đặc biệt, bán đao 1-ta-ly có hàng
nghìn km đường bờ biến, lại nằm ở vị
trí trung tâm ĐịaTruníĩ Hái, rất thuận
lợi cho giao thương và các hoạt động
hàng hải.
nhừng vùng lãnh thô mới và quán lí hiệu
quả cả đế chế Töne lớn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lắng nshe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sán
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. TỎ CHỨC NHÀ NƯỚC LA MÃ CỐ ĐẠI
a. Mục ticu: HS chi ra được tổ chức nhà nước La Mã cổ đại
b. Nội dung: GV cho HS biết vế nhà nước La Mã thời kì cộng hoà, đặc biệt là vai
trò của Viện Nguyên lão qua hình 11.3: GV chi cho HS thấy quyền lực của Viện
Nguyên lão
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
Bl: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Quan sát lược đồ 11.2, em hãy xác định
địa bàn ban đầu của La Mã cổ đại và phạm
vi lãnh thô của La Mã thời đê chế.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
Qua phân tích lược đồ 11.2, GV hướng
dẫn HS đọc hiểu lược đồ và hình mô
phỏng về Viện Nguyên lão.
Hướng dần HS đọc hiểu lược đồ bane hệ
thống các câu hỏi gợi mở: Dựa vào lược
đô 11.2, em hãy xác định địa bàn ban đâu
DỤ KIÊN SÁN PHẢM
Từ một thành bang nhỏ bé ở
miền trung bán đáo 1-ta-ly, La Mã đâ
dấn mở rộng lãnh thồ và trớ thành
một đế chế rộng lớn. Vào đầu thế kỉ
II, lãnh thô của đế chê La Mã bao
gồm toàn bộ các vùng đất xung
quanh Địa Trung Hải, các vùng đất
ven bờ Đại Tây Dương và quằn đảo
Anh.
của La Mà cô đại? (Iưu ý HS vê bán đáo
Italy mang hình chiêc ủng duỗi dài xuống
ĐịaTrung Hải); Hãy xác định ranh giới
lãnh thô đế chế Lei Mũ thời cực thịnh ở
các phía đông, tây, nanh bắc; Quan sát
lược đô, em hãy thử giải thích: Vi sao nói:
"Vào đổu Công nguyên, La Mã đà biến
Địa Trung Hái thành ao nhà của nó”?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê eọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bô
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Bl: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Em hãy trình bày cơ cấu tồ chức và hoạt
động cúa nhà nước đế chế ơ La Mã cổ đại.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- Để tìm hiếu cơ cấu và tổ chức hoạt động
nhà nước đế chế, GV cẩn cho HS biết vế
nhà nước La Mã thời kì cộng hoà, đặc biệt
là vai trò cùa Viện Nguyên lão qua hình
11.3: GV chi cho HS thấy quyền lực của
Viện Nguyen lão (trong tay 300 thành viên
Ici quyên đê xuât luật, quyết định hoà bình
hay chiến tranh, đê cửChắp chính quan).
- HS sử dụng thông tin ở cuối trang 59 đấu
- Đâu thê ki VITCN, La Mă thiêt lập
hình thức nhà nước cộng hoà không
có vua, cai trị dựa trên luật pháp và
mọi chức vụ phải được bầu ra. Tuy
nhiên, thực chât quyền lực nằm trong
tay 300 thành viên của Viện Nguyên
lão, thuộc các gia đình giàu có nhất
của giới chủ nô La Mã.
- Từ năm 27 TCN, dưới thời của ốcta-vi-út
(Octavius), La Mã chuyên
sang hình thức nhà nước đế chế. Nhà
nước ihời đế chế thực chất là nền
quân chu khoác áo cộng hoà
trang
60 để mô tả cơ cấu tồ chức nhà nước thời
đế chế (trên cơ sờ so sánh với thời cộng
hoà); giải thích được tại sao sang thời đế
chế, Viện Nguyên lão mất quyền lực thực
t ế .
B3: Báo cáo két quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS.
GV có thê mơ rộng thêm: Viện Nguyên
lão ớ thời Cộng hoe) có quyên lực nhât
nhưng sang thời đế chế thì mất quyền lực
vì bị hoàng đế thao túng, chức năng giảm
thiêu chi còn quyên thông qua luật, không
được đê xuất (quyến của hocìng đế), klìỏng
có quyên phủ quyêt.
III. NHỮNG THANH Tựu VÃN HOA TIEU BIÊU
a. Mục tiêu: HS rút ra được một số thành tựu
b. Nội dung: HS khai thác và sử dụng các tư liệu từ 11.4 đến 11.7,từđó lựa chọn
một thành tựu văn hoá để trình bày.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thưc hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
DỤ KIÊN SÁN PHÀM
Bl: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập
NV1: Hãy chọn một thành tựu cua người
La Mã mà em ấn tượng nhất và lí giải sự
lựa chọn đó.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
HS khai thác và sử dụng các tư liệu từ 11.4
Hệ thông chừ La-tinh ra đời trên
cơsơtiếp thu chừ cái cùa người Hy
Lạp. Nó bao 2ồm 26 chừ cái, là nền
táng cho hơn 200 ngôn ngừ và chừ
viết hiện nay.
Người La Mã còn tạo ra hệ thống
đến 11.7,từ đó lựa chọn một thành tựu văn
hoá để trình bày.
- Tư liệu 11.4: chừ viết cùa người La Mã,
nhân mạnh đây được xem là một trong
những đóng góp vĩ đại cùa cư dân La Mà
cho loài người. Nhiều chừ ngày nay vẫn
được sử dụng nhir A, B, L, 0, Q, X,
Nhiều danh từ chung được dùng phổ biến
hiện nay nhưsenat (thượng viện), politic
(chính trị), republic (cộng hoà),... đêu xuất
phát từ La Mã.
- Tư liệu 11.5: dù không còn được dùng
trong tính toán, nhưng vẫn được dùng để
đánh số để mục hoặc sừdụng đánh số trên
đề mặt đổng hồ,...
- Tư liệu 11.6: cho thấy trình độ kĩ thuật
của người La Mã trong xây dựng đến đài,
cấu cống, đường sá mà nhiều đoạn đường
ngày nay vẫn được sử dụng.
B3: Báo cáo két quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS.
GV có thề mơ rộng thêm kiến thức: ví dụ
người La Mã đã sáng tạo ra loại bê tông
siêu bền từ cao su, vôi sống, cát, tro bụi
núi lửa. Để xây dựng hệ thống đường sá
mà nay vẫn còn sử dụng được, người La
Mã đào sâu xuống 3m, rồi lót các tảng đá
lớn, sau đó đồ đầy cát sỏi, lấp các lồ hồng.
chừ số với 7 chừ cái cơ bàn, gọi là chừ
số La Mã.
Hệ thống luật La Mã được coi là tiến
bộ nhất thời cổ đại và trở thành nền
tảng cho việc xây dựng luật pháp ơ các
nước Âu - Mĩ sau này.
Nhờ phát minh ra bê tông, Người La
Mã đã xây dựng được nhừng công
trình kiên trúc đồ sộ, neuy nga
Trên mặt đường, họ ôp nhừng phiên đá
lớn, có các rãnh để thoát nước khi trời
mưa. Trên dọc tuyến đường đều có đánh
số km kể từ km số 0 ở Quáng trường La
Mã toa đến các tinh trong đế chế (câu
thành ngừ:"mọi con đường đều đổ về
Roma" là vì thế). Hầu hết nhừng thành tựu
đó ngày nay vẫn được sử dụng (chừ viết,
chừ số, bê tông,...).
B l: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
NV1: Em hãy sư dụng chừ sồ La Mã để
thề hiện phép tính sau đây: 350 + 270.
Em có nhận xét gì về việc dùng chừ so
La Mã để tỉnh toán ?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- Trong vai một HS La Mã thời cổ đại,
HS biết biểu diễn phép tính toán đơn gián
để giải quyết bài toán: 350 +270. Viết theo
số La Mã là: CCCL + CCLXX= DCXX.
Trong khi đó, một HS khác biếu diễn phép
tính theo chữ số A Rập: 350+ 270 = 620 .
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập của
HS.
Nhận xét: tính toán băng chừ sô La Mã
rất phức tạp, công kềnh, nhât là với
phép tính nhiều con số. Bơi vậy, việc
phát minh ra chừ số A Rập là một
thành tựu vĩ đại và từ đó loài người đã
sử dụng số A Rập trong tính toán.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiôu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đôi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phâm; hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Kết họp kiểm tra kiến thức với luyện tập Năng lựcmô tả và tái hiện đế chi
rasựgiống nhau giừa điều kiện tự nhiên của La Mã cô đại và Hy Lạp cô đại.
Giống Hy Lạp: ba mặt giáp biên; núi cao án ngừ phía bắc; trong lòng đất có nhiều
khoáng sán; đường bờ biên dài, thuận lợi xây dựng các bến cáng.
Câu 2: Kiềm tra Năng lựcphân tích tư liệu của HS.
Thời cộng hoà, Viện Nguyên lão có quyên tối thượng (nêu các ý trong hình 11.3).
Sang thời đế chế, sự khác biệt lớn nhất là Viện Nguyên lão chì có danh nghĩa, không
có quyên hành thực tế, hoàng đê thâu tóm mọi quyền lực.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Kiêm tra kiến thức và vận dụng kiên thức vào cuộc sống. GV có thê cho HS
lập báng sau:
Lĩnh vực Thành tựu
Luât hoc
• •
và lịch
Vận dụng ngàv nay
-Luật 12 bang, sau - Các nước Au - Mĩ hiện này đêu xây dựng luật
này hoàn chinh dựa trên nên táng Luật 12 báng.
thành Luật La Mã.
- Lịch Caesar.
Chữ vict - Chừ La tinh.
và
sô
Kiên
L_í _
chũ - Chữ số La Mã.
- Lịch Caesar sử dụng phô biên đến tận thế ki
XVI; là cơ sờ để Giáo hoàng Gregory XII cải
- Cơ sở cua 200 ngôn ngừ và chừ viêt trên thê
giới.
- Chừ La tinh ngày nay vẫn là ngôn ngừ quốc tế;
vẫn dùng phô biến trong y dược học.
- Chừ số ngày nay vẫn dùng đánh số các đề mục
lớn; đánh số trên đốnơ hồ, nhừng trang nằm
- Mái vòm. - Xây dựng các nhà thờ, công trình công cộng.
Kĩ thuật Xi măng, bê - Xây dựng nhà cừa, công trình công cộng,
tông, xây dựng đường sá, cầu cống, quy hoạch đô thị.
đườns sá. cấu
CHƯƠNG 4: ĐỎNG NAM Á TỪ NHŨNG THE KỈ TIÉP GIÁP CÔNG
NGUYÊN ĐÉN THÉ KỈ X
BÀI 12: CÁC VƯƠNG QUÓC CỐ Ờ ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Năng Iựctìrn
Khai thác và sưdụng được thông tin có trong tư liệu, hình
thành kì năng đọc bán đồ, lược đồ để xác định mối liên
hiểu lịch sử giữa các quốc gia cồ với các quốc gia Đông Nam Á hiện
tại.
- Trình bày được vị trí địa lí của khu vực - mức độ
Năng lựcnhận hiểu và vận dụng.
thức và tư - Miêu tả được sự xuât hiện cùa các vương quôc cô
duy lịch sử trước thế kí VII - mức độ biết và vận dụng.
Nêu được sự hình thành và phát triên ban đâu của
các vương quốc phong kiến từ thế ki VII đến thê kỉ X -
mức độ biết và vận dụng.
Nhân ái, biêt tôn trọng sự khác biệt giữa các nên văn
hoá, học hỏi đê hoà nhập.
phâm chât Có ý thức báo tôn và phát huy các giá trị văn hoá
chung của khu vực Đông Nam Á.
Giáo dục tinh thân chung thông nhât cùa khu vực và
hướng tới cộng đồng chung ASEAN.
II. CHUẢN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
m . T ổ CHÚ C DẠY HỌC
A: KHỚI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu cùa bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiêu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hoi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Gọi ý 1: trò chơi Ai nhanh hơn và Thử thách IQ.
+ Bước 1: GV đề nghị HS quan sát hình, nhận diện quốc kì cùa 11 nước Đông Nam
+ Bước 2: Thử thách IQ-Ải nhanh hơn? GV đề nghị HS quan sát hình, xác định tên
các quốc gia Đông Nam Á qua quốc kì.
+ Thư thách IQ: phát hiện quy luật - các quốc gia xếp theo alphabet và theo chiều
kim đồng hồ.
- Gợi ý 2:GN có thể khởi đấu bài học bằng chuồi các câu hỏi nêu vấn để đế HS trả
lời
+ Dựa vào lược đồ, cho biết khu vực Đông Nam Á có nhừng quốc gia nào?
+ Vị trí địa lí của Đông Nam Á có điếm gì đặc biệt?
+ Em biết gì vể lịch sử/địa danh/di sán văn hoá của khu vực?GV dẫn vào bài: một
Đông Nam Á như hiện tại đã bắt đâu từ nhừng vương quốc nhỏ bé ra đời cách nay
trên dưới 2000 năm.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA ĐỒNG NAM Á
a. Mục ticu: Xác định được vị trí Đông Nam Á
b. Nội dung: GV hình thành cho HS kĩ năng đọc ban đồ ở mức độ đơn gián
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DU • KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập Đông Nam A là một khu vực khá
Dựa vào bán đồ 12.1 và thông tin trong
phần I, em hãy:
- Trình bày sơ lược vị trí địa lí cua khu
vực Đông Nam A.
Kể tên các nước Đông Nam A ngày nay.
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
rộng, nằm ở phía đông nam châu Á,
tiếp giáp Thái Bình Dương và Àn Độ
Dương. Khu vực này được xem là cầu
nối giữa Trung Quốc và Ấn Độ, giữa
lục địa Á-Âu với châu Đại Dương.
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu.
Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập cùa HS.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lẳne nghe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sàn phâm giúp bạn và sán
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS.
Mở rộng: Nầm ở Đông Nam châu Á: nối
Án Độ Dương và Thái Bình Dương, nối
toàn bộ lục địa Á-Âu với châu Đại Dương.
Từ thời cổ đại, Đòng Nam Á đà là cấu nối
giữa hai nển văn minh sớm nhất châu Á là
Trung Quốc và Ấn Độ.
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
gió mùa, nóng âm, mưa nhiều: là quê
hương của cây lúa nước và các loại gia vị,
hương liệu quý hiếm.
Tên các quốc gia Đông Nam Á ngày nay
II. SỤ XƯÀT HIỆN CÁC VƯƠNG QU ỐC CỔ T ừ ĐÀƯ CÔNG NGUYÊN
ĐẾN THÊ KỈ VII
a. Mục tiêu: HS xác định được vị trí các vương quốc cổ Đông Nam Á từ đâu Công
nguyên đên thế ki VII, liên hệ nhừng vị trí đó với bản đô hành chính ngày nay.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát lược đồ, rút ra đặc điềm chung của nhừng vị trí
xuất hiện các vương quốc cổ.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự • KIẾN SẢN PHẢM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập - Các nhà nước đâu tiên của
Dựa vào lược đồ Ì2.2, em hãy:
Kể tên các vương quốc cổ đằu tiên của khu
vực Đông Nam A.
Quan sát thêm bán đồ 12.1, xác định vị trí
các vương quốc cồ đỏ thuộc quốc gia
Đông Nam A nào ngày nay.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
- GV cho HS quan sát lược đồ, rút ra đặc
điêm chung của nhừng vị trí xuất hiện các
vương quốc cồ: nơi có nhừng dòng sông
lớn đồ ra biến, thuận lợi cho phát triền
nông nghiệp và giao lưu với thê giới bên
ngoài
- GV hướng dẫn HS quan sát bán đồ 12.1
và lược đồ 12.2 để xác định vị trí các
vương quốc cô đầu tiên cùa khu vực Đông
Nam Á. Nhừng vương quốc đó hiện nay
thuộc về quốc gia nào? (nên hướng dẫn
các em quan sát theo hai khu vực: lục địa
và hài đào)
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sân phâm của mình.
- HS khác lắng nehe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sứa sàn phâm giúp bạn và sán
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
khu vực như: Phù Nam, Champa,
Đốn Tốn, Xích Thồ, muộn
hơn là Chân Lạp, Thaton, Pegu.
Các tiêu quốc nhỏ vùng hái đao
như Cantoli, Melayu, Taruma
cùng lẩn lượt ra đời.
- Nhừng vương quốc đó hiện
nay:
Pegu, Thơton —> Myanmar
Chăm-pa, Phù Nam
Nam
Việt
Đốn Tốn, Xích Thố Miền Nam
Thái Lem và Malaysia.
Maỉayu, Taruma —> Indonesia
cho học sinh.
III: SỤ
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÉN CỦA CÁC VƯƠNG QUÓC
PHONG KIÊN T tr r a Ê KỈ VII ĐÉN THÊ KỈ X
a. Mục tiêu: HS xác định được nhừng vương quốc xuất hiện _ trong giai
đoạntừthếkỉVII đến thế kỉ X trên ban đồ.
b. Nội dung: GV nêu vấn đê băng hệ thông câu hỏi dựa vào
lược đồ 12.3. Cho HS nghiên cứu tư liệu tích hợp kiến thức địa lí, tự giải quyết vân
đề
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Em hăy xác định trên lược đồ Ỉ2.3 nhừng
vương quốc phong kiến ở Đông Nam A từ
thế ki VII đến thế kiX.
Tham kháo lược đồ 12.1 và các thông tin
bên dưới, cho biết vị trí của các vương
quốc đó thuộc các quốc gia Đông Nam A
nào ngày nay?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- GV nêu vấn đê bằng hệ thống câu hỏi
dựa vào
lược đồ 12.3. Cho HS nghiên cứu tư liệu,
tích hợp kiên thức địa lí, tự giải quyết vân
đề: xức định trên bản đô vị trí nhừng
vương quốc xuất hiện trong giai đoạn từ
thế ki VII đến thế ki X.
- Dựa vào bản đổ 12.1 và lược đồ 12.3 để
xác định vị trí các vương quốc phong kiên
từ thế ki v n đến thế ki X thuộc quốc gia
nào ngày nay.
GV nên cho HS quan sát theo hai khu vực:
Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á háo
đảo
D ự • KIẾN SẢN PHẢM
Thê kỉ VII, Phù Nam sụp đô,
thương cáng óc Eo cùng lụi tàn.
Nhiều quốc gia mới xuât hiện.
Nhừng người nói tiếng Môn
ở vùng lưu vực sông Mê Nam đã
xây dựng hai vương quốc là
Đva-ra-va-ti (Dvaravati) và Ha-
ri-pun-giay-a
(Haripunjaya).
Vùng trung lưu sông 1-ra-oa-đi
(Irawadi), tu 19 làng ven sông,
người Miến đã thành lập vương
quốc Pa-gan (Pagan). Đẩu thế ki
X, người Việt giành lại nền độc
lập sau hơn 1000 năm Bắc thuộc
và bắt đầu xây dựng một nhà
nước độc lập tự chú.
Trên đáo Su-ma-tra
(Sumatra), Vương quốc Sri Vi-
giay-a (Sri Vijaya) ra đời và phát
triển trên cơ sở hợp nhất các tiểu
quốc nhỏ bé thời sơ kì. Pa-lem-
bang (Palembang) cúa Sri Vi-
giay-a trở thành trung tâm của
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thao luận thêm, bố
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
khu vực suốt hai thế ki VII -
VIII.Từ thế kỉ v n i, ờ trung tâm
đáo Gia-va, vương quốc Ka-lin-
ga (Kalinga) mạnh lên và trớ
thành bá chủ vùng hai đáo suốt
ba thế ki sau đó.
Sự xuât hiện và phát triên
cùa các vương quốc phong kiến
đã tạo cơ sở cho sự phát triển
của khu vực Đông Nam Á giai
đoạn sau đó (thế ki X - XV).
1. Pagan, Pegu,Thaton thuộc Myanmar ngày nay ịGV mở rộng kiên thức: đâu thế kì
IX, từ ¡9 làng ờ ngà ba sông, nơi dòng Chin-uyn (Chindmn) đô vào sông ỉ-ra-oa-đi,
vương quổcPa-gan của người Miến đã ra đời. Ngciy nay, tên của quốc gia Myanmar
được gọi theo tên của tộc người sáng lập vương quoc Pagan).
2. Haripunjaya, Dvaravati thuộc Thái Lan ngày nay (GV mờ rộng kiến thức: nước
Thái Lan ngày nay mang tên của tộc người di cư xuống vùng Mê Nam và thành lặp
vào thê ki XIII. Dvaravati và Haripunjaya là nhừng quôc giơ của nhừng người nói
tiêng Môn cô, klìông phải là các quôc giơ nói tiêng Thái).
3. Campuchia vẫn thuộc Campuchia ngày nay (GV có thềm mở rộng kiến thức: tên
gọi Campuchia được ghi lại trong văn bia Khmer vào thế kỉ X. Campuchia cỏ nghía
là con cháu của ngài Cam bu theo tiêng cô An Độ).
4. Đại Cồ Việt, Chăm-pa thuộc Việt Nam ngày nay.
5. Tumasikthuộc Singapore ngày nay.
Sri Vijaya và Kalinga thuộc Indonesia ngày nay
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cú nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phâm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Rèn luyện kĩ năng đọc bán đồ cho HS dựa trên ban đồ 12.1.
Câu 2:
- GV lưu ý phân biệt khái niệm vương quốc cổ (có sách viết là vương quốc sơ kì)
đé chi các vương quốc từ nhừng thế ki tiếp giáp Công nguyên (bao gồm cà Vãn
Lang, Âu Lạc cùa người Việt cồ) đến thế ki VII; khái niệm vương quốc phong kiến
chi các vương quốc từ thế ki VII đến thế ki X. Yêu cấu của câu hỏi muốn nhắn
mạnh đến vị trí địa lí thuận lợi cùa các vương quốc cổ.
- GV cho HS quan sát lại lược đồ 12.2, đối chiếu với bán đổ 12.1 để rút ra đặc điềm
chung của nhừng vị trí xuất hiện các vương quốc cổ: nơi có nhưng dòng sông lớn đô
ra biên, thuận lợi cho phát triên nông nghiệp và giao lưu với thê giới bên ngoài.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhưng
vắn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tố chức thực hiện:
Câu 3: GV lưu ý HS hai điểm
- Không điển vào SGK.
Tên của các vương quốc được lựa chọn trong báng gồm cả hai giai đoạn từ đâu
Công nguyên đến thế ki VII và từ thế ki VII đến thế ki X.
Câu 4:
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đổ, phân tích và tồng hợp thông tin (Sông Mê Công gắn
bó với lịch sử cùa nhung vương quốc cô nào? - Phù Nam, Chân Lạp; và với những
quốc gia nào ngày nay? - Phù Nam thuộc Việt Nam, Chân Lạp nay lc) Campuchia,
ngoài ra, sông Mê Công chảy trên lãnh thô của cả Lào, Myanmar vù Thái Lem ngày
nay). Với câu hỏi này, GV cẩn cho HStham tháo Internet theo từ khoá Mekong
GV có thê mơ rộng khái niệm "tiêu vùng sông Mê Công", tuy nhiên, chi cẩn HS
nhìn trên bán đồ và chỉ ra 4 nước: Myanmar, Lào, Campuchia, Việt Nam.
Đây là câu hỏi vận dụng cuối bài, GV có thể tổ chức cho HS trò chơi ô chừ, tìm ô
chừ chu để vế dòng sông lớn nhất, quan trọng nhất ở Đông Nam Á, có ánh hương
trực tiếp đến Việt Nam.
BÀI 13: GIAO LƯU THƯƠNG MẠI VÀ VÃN HOÁ Ở ĐÔNG NẠM Á
TỪ ĐÀU CÔNG NGUYÊN ĐÈN THÊ KỈ X
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Nãng lựctìm Kĩ năng đọc bán đô (chỉ ra con đường quôc tê trên vùng
hiểu lịch sử biển Đông Nam Á trước thế kỉ X).
Năng lựcnhận
thức và tưduy
lịch sử
Năng lựcvận
dụng
- Trình bày được con đường giao thương trên biên ở
khu vực Đông Nam Á - mức độ biết.
Hiêu được ánh hường của văn hoá An Độ đôi với
sự phát triển cúa lịch sử khu vực trong mười thế kỉ đâu
Công nguyên - mức độ hiểu.
- Phân tích được nhừng tác động của quá trình giao
lưu thương mại và văn hoá đối với khu vực trong mười
thê ki đâu Công nguyên - mức độ hiểu.
Xác định được chu quyên Biên Đông thuộc vê vương
quốc nào ngày xưa và quốc gia nào ngày nay. Tập trung
vào hoạt động phẩn I, trang 71 và đặc biệt trong câu hỏi
vận dụng 3, trang 72
Phâm chât Trách nhiệm: từ sự thật lịch sử vê con đường giao thương
và giao lưu văn hoá ờ Đông Nam Á, giáo dục chu quyển
biển đáo cho HS.
Nhân ái: giáo dục tinh thân chia sẻ giừa các nên văn hoá
(học hoi, hoà nhập, không thôn tính, không xâm lược).
II. CHƯAN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu cùa bài học cằn
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiêu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hoi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV kê câu chuyện: Một thành phố chứa đây vàng bạc châu báu.
Địa điếm di tích óc Eo nằm ớ chán núi Ba Thê, nay thuộc xã Vọng Thê, huyện Thoại
Sơn, tình An Giang, nay đắt bổi đầy nó vào sâu, cách biển 20 km, nhưng ngược vê
đou Công nguyên, óc Eo nằm ở vị trí "bước một bước ra tới biến". Những năm 40
của thế ki XX, nỉiiểu người dân khi làm ruộng nhặt được khá nhiều vật quý như
chuỗi vòng đủ quý, nhẫn vàng bạc, mặt ngọc, nhìn không khấc mấy với những đô nữ
trang trưng bày trên cửa hàng vàng bạc thời nay. Do vậy, cuối tháng 2 - 1944,
chính quyển Pháp đă tổ chức khai quật di tích óc Eo mà người đừng đầu là nhà
khảo cô học lừng ílanh L. Müllerei.
Một sổ lượng đô trang sức rất lởn đá được L. Malleret công bó bao gồm:
131 ỉ món nừ trang vàng, cân nặng 1120 gam, sau đó ông còn thu mua lại tư những
người đcìo trộm di tích hàng trám món, cân nặng được 453 gam, đảng kể có một
thỏi vàng nguyên khối nặng đến 378 gam, tức khoảng 10 lạng; số hạt ngọc và đả
quý đào và thu lại được là 10 062, trong đỏ cỏ 779 viên là đcìo được, còn lại ông thu
tư trẻ con nhặt được khi đi theo đoàn kháo cô.
Sau năm 1975, phát hiện thêm khoảng ỉ 00 món trang sức vàng, 443 hạt đả
quý, hơn 120 con dấu (triện), 2000 mảnh vàng (có thế là vật củng đặt ờ các đên
chùa).
(Lược trích từ Lương Ninh, Vương quốc Phù Nam - Lịch sử và Văn hoá. NXB.
Văn hoá Thông tin, 2005, tr. 292)
- GV đặt vấn đề: Hoạ sĩ minh hoạ đã miêu tả sự giàu có của cảng thị cổ óc Eo dựa
trên nhưng hiện vật tìm thây thuộc nên văn hoá óc Eo và nhưng di tích kiến trúc còn
lại dưới chân núi Thoại Sơn. Câu chuyện vê cáng thị óc Eo đã cung cấp cho các nhà
khoa học nhừng bang chứng quan trọng đê nghiên cứu về giao lưu thương mại và
văn hoá ở Đông Nam Á mười thế ki đầu Công nguyên.
I. TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH GIAO LƯU THƯƠNG MẠI
a. Mục ticu: HS rút ra được tác động cùa quá trình giao lưu thương mại
b. Nội dung: GV hướng dẫn các nhóm HS thực hiện
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thực hiện:
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự • KIÊN SÁN PHÀM
Bước 1: GV giải thích tại sao vùng biên Thuyên buôn của nhiêu nước trên
Đông Nam Á là một tuyến đường quan thế giới đâ có mặt tại đây, mở ra quá
trọng trên con đường giao thương của thế trình giao lưu thương mại giừa Đông
giới từ đấu Công neuyên? GV gợi ý cho Nam Á với thế giới bên ngoài.
HS hoạt động dựa trên những yếu
Đông Nam Á không chỉ là nơi
Tại sao người ta cân đi qua vùng biển cung cấp nước neọt, lương thực mà
Đông Nam Á?
còn là nơi trao đôi nhừng sản vật có
+ Thương nhân nhừng vùng nào trên thế giá trị như hổ tiêu, đậu khấu, ngọc trai,
giới có mặt ở Đông Nam Ả?
san hô..., đặc biệt là trầm hương, một
- Bước 2: yêu câu sử dụng nguôn tư liệu mặt hàng có giá trị cao.
13.4, rèn luyện các kĩ năng: đọc bán đồ, Nhiều nơi ở khu vực Đông Nam Ả
trình bày và phân tích vấn đê - Mô tả con trơ thành trung tâm buôn bán và trao
đường mà thương nhân nước ngoài đi qua đồi sán vật, hàng hoá nồi tiếng như óc
vùng biển Đông Nam Á mười thê kí đâu Eo (Phù Nam), Pa-lem-bang (Sri Vi-
Công nguyên. Lưu ý nhừng địa danh trên giay-a),Trà Kiệu (Champa),...
bán đổ: Chăm-pa, óc Eo (Việt Nam), Giao lưu thương mại đã thúc đấy giao
Palembang (Indonesia),... từ đó xác định lưu văn hoá, tác động trực tiếp đến sự
tên gọi địa lí của vùng biên đó hiện nay ra đời và phát triển của các vương
(Biển Đông).
quốc cổ Đông Nam Á từ đẩu Cône
Bước 3: cho HS quan sát các tư liệu nguyên đến thế kỉ X.
13.1,13.2 và 13.3 và nêu vấn đề: nhừng
hiện vật trong các tư liệu đó kể lại chuyện
gì đã xáy ra trong lịch sử khu vực nhừng
thế ki đẩu Công nguyên? (Một số nơi
Đông Nam A đã có hoạt động buôn bán,
có sự hiện diện của thương nhân nước
ngoài ).
Bước 4: GV hướng HS đến câu tra lời
chính
Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự ra đời
của những trung tâm thương mại tại khu
vực Đông Nam Á, dẫn đến sự phát triển
nhanh của lịch sử khu vực, tác động trực
tiếp đến sự ra đời của nhừng vương quốc
cổ nằm trên con đường giao lưu đó.
II: TAC ĐỘNG CUA QUA TRINH GIAO LƯU VĂN HOA
a. Mục tiêu: Nhừng tác động của quá trình giao lưu vãn hóa
b. Nội dung: GV cho HS quan sát tư liệu ,kết hợp với thông tin có trong bài học
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
Bước ì: G V đặt vân đê
Theo con đường giao lưu thương
+ Khu vực Đông Nam A năm giừa hai nên
văn hoá nào phát triển sớm hơn Đông Nam
Á ở châu Á?
+ Nến văn hoá nào có anh hưởng sâu đậm
nhất đến khu vực?
- Bước 2: Cho HS quan sát tư liệu 13.6,
13.7, 13.8, kết hợp với ihông tin có trong
bài học cho ý kiến về giao lưu văn hoá
(các nển văn hoá bên ngoài đến khu vực
Đông Nam Á) tác động như thế nào đến
văn hoá Đông Nam Á?
- HS đọc hiểu văn bản (Năng lựctìm hiểu
lịch sứ- xác định được yếu tố Phật giáo).
HS vận dụng được kiến thức cùa bài Àn
Độ và thực tế quan sát cuộc sống hăng
ngày để xác định được nền văn hoá Ấn
Độ.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lắng nghe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sán
phâm của cá nhân.
mại, các nền văn hoá ngoài khu vực
đâ lan toá đến Đông Nam Á.
Tôn giáo Àn là Hin-đu giáo và
Phật giáo nhanh chóng hoà quyện với
tín ngường bán địa và đâ ảnh hương
lớn đến nền văn hoá của các vương
quốc trong khu vực.
Phù Nam, các vương quốc trên đáo
Su-ma-tra, đáo Gia-va và vương quốc
Pa-san của người Miên chịu anh
hường từ Phật giáo. Trong khi đó,
Hin-đu giáo lại khá phổ biến ở
Champa, Chân Lạp.
B4: Đánh giá kct quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cùa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đà được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV eiao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1:
Thông qua việc hướng dần HS sử dụng tư liệu, từ đó tái hiện lại con đường mà
các thương nhân ngày xưa đã đi qua vùng biền Đông Nam Á trong khoáng thế ki
VII. HS trở thành "người đóng vai lịch sử’ (Tướng tượìig em là một thươìig nhân
Trung Hoa cân phải đến Ân Độ đê buôn bán vào khoảng những năm đâu của thế kì
VII) đê thực hiện yêu câu của hoạt động. Nhừng gợi ý (Thuyên của em sẽ điqua
những vùng biến nào? Em sẽ dừng lại ờ đâu để tiếp nước ngọt và đô ân hoặc trao
đôi hùng hoá?).
Bài tập này sè giúp HS nắm rõ chủ quyền trên biên của các cộng đông cư dân
Đông Nam Á.
Câu 2: Chừ viết là một ví dụ dề phân tích với HS.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội đê giải quyết nhưng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS thao luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Câu hoi vận dụng và tồng kết các hoạt động có trong bài. GV cho HS xem
lại lược đồ 13.4, chiếu bán đổ Đông Nam Á (bán đồ 12.1 của bài 12) cho HS quan
Yêu câu 1: xác định con đường thương mại trên lược đồ (đường màu đó).
Yêu câu 2: xác định nhừng vùng biên và đại dương.
Lưu ý: GV có thê mờ rộng kiên thức vê biên nội địa - biên Adaman ở đông nam vịnh
Bengal, miên Nam Myanmar, miên Tây Thái Lan và miền Đông quần đáo Andaman
thuộc Án Độ Dương. Vịnh Bengal là điểm bát đâu của con đường bién nối miền
Nam Àn Độ với eo Kra và bán đáo Malaysia
CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THE KỈ VII TRƯỚC CÔNG
NGUYÊN ĐẾN ĐÀU THÉ KỈ X
BÀI 14: NHÀ NƯỚC VẢN LANG, Â u LẠC
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Năng Iựctìm
Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin có
tronc các loại hình tư liệu cấu thành nên bài học (truyền
hiểu lịch sử thuyết, tư liệu hiện vật, tư liệu gốc, sơ đổ, lược đổ,...).
Nêu được khoang thời gian thành lập nước Văn Lang, Au
Năng lựcnhận Lạc - mức độ biết.
thức và tư Xác định được phạm vi khône gian cùa nước Văn Lang, Au
duy lịch sử Lạc - mức độ biết và vận dụng.
Trình bày được tô chức nhà nước của Văn Lang, Au Lạc -
mức độ hiêu.
Xác định được phạm vi không gian của nước Văn Lang, Au
Lạc trên bán đồ hoặc lược đồ.
Năng Iựcvận
dụng
Liên hệ được với kiên thức địa lí đê làm rõ ý nghĩa của sông
Hồng với đời sống của người Việt cổ.
Xác định được vị trí của kinh đô nước Au Lạc theo địa bàn
hiện tại.
Liên hệ được nhừne phone tục trong văn hoá Việt Nam hiện
nay kế thừa từ thờiVăn Lang - Âu Lạc.
Có ý thức trách nhiệm giừ gìn, bảo tôn và phát huy các giá
phâm chât trị văn hoá dân tộc.
Yêu nước, ghi nhớ công ơn xây dựng đât nước của tô tiên.
II. CHƯẢN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
m . Tô CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hỏi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức trò chơi ô chừ tìm hiểu hoạt động chuấn bị bài mới của HS và tìm ra ô
chừ chìa khoá vào bài mới.
Câu 1. (7 chừ cái); Trình độ phát triển đạt đến mức độ nhất định cùa xã hội loài
người, có nền văn hoá vật chất, tinh thấn với nhừng đặc trưng riêng.
Câu 2. (7 chừ cái): Thần núi Tản Viên, con rề của Hùng Vương thứ 18.
Câu 3. (9 chừ cái): Người đứng đầu nhà nước Văn Lang.
Câu 4. (8 chữcái): Chức quan đứng đầu các bộ thời Văn Lang.
Câu 5. (10 chừ cái): Tên truyền thuyết nói vê cuộc đấu tranh chống giặc Ân của
nhân dân ta.
Câu 6. (12 chữ cái): Vua nước Âu Lạc.
Câu 7. (5 chừ cái):Tên kinh đô nước Âu Lạc.
ô chừ hàng dọc: Văn Lang (lưu ýô chừ chủ đề không theo trình tự chữ cái để tăng độ
khó)
- GV chốt ý vào bài: dân tộc Việt Nam có bể dày hàng ngàn năm lịch sử. Trong
tâm linh và tình cám cùa nhừng người dân đất Việt, cha Lạc Long Quân và mẹ Âu
Cơ là khởi nguồn của dân tộc và các vua Hune là nhừng người có công dựng nước.
Người Việt có câu "Cây có cội, nước có nguồn", ngay từ khi mới đi học, chúng ta đã
biết đến đạo lí "uống nước nhớ nguồn", "cỏ cây từ đất né sinh ra, con người thì phai
có tô tiên ông bà". Tim hiêu, nghiên cứu lịch sử nước nhà là cách thê hiện lòng yêu
nước, trách nhiệm với tô tiên, với nòi giống, với quốc gia. Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu vể hai quốc gia đấu tiên của người Việt: Văn Lang, Âu Lạc.
GV dùng phân dần nhập trong bài học đê dẫn dắt HS vào bài với câu kết: truyền
thuyết có phàn ánh sự thật lịch sư không? Dựa trên nhừng bằng chứng khoa học nào
đê chííng ta tìm hiểu vê thời kì này của dân tộc? Chúng ta hãy cùng nhau dựng lại
bức tranh lịch sừthuởđâu dựng nước và giừ nước của dân tộc Việt Nam.
I. NHÀ NƯỚC VÃN LANG
1. Sự ra đòi nhà nước Văn Lang
a. Mục ticu: Sự ra đời nhà nước Văn Lang
b. Nội dung: GV cho HS quan sát, vấn đáp..
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
D ự • KIÊN SẢN PHÀM
Bước 1:
- Cách ngày nay khoảng 2000 năm,
+ GV cho HS quan sát các bức tranh mô ta vào thời kì văn hoá Phùng Nguyên,
nhừng truyền thuyết của Việt Nam thời nhừng nhóm cư dân Việt cồ mở rộne
dựng nước, sẳp xếp lại các truyền thuyêt địa bàn cư trú, di cư từ vùng núi, trung
buồi đẩu dựng nước theo nội dung dựng du xuống đông bang châu thô các
nước, làm thuỷ lợi, chống ngoại xâm - giừ dòng sông lớn ở Bắc Bộ và Bẳc Trung
nước (Con Rồng cháu Tiên, Sơn Tinh - Bộ ngày nay.
ThuỷTinh, Thánh Gióng).
- Bộ lạc mạnh nhắt là Văn Lang, cư
+ Xác định nhừng yếu tố cơ sở hình thành trú trên vùng đất ven sông Hồng lừ
nhà nước Văn Lang trong thực tiễn: làm Việt Trì (Phú Thọ) đến chân núi Ba Vi
thuỷ lợi, chống ngoại xâm.
(Hà Nội) ngày nay. Đây là nơi có nghề
+ Phân biệt huyền thoại lịch sử và sự thật đúc đồng phát triển sớm, dân cư đòng
lịch sử về sự ra đời cùa nhà nước Văn đúc, sông ven nhừng bãi sa bôi, trông
Lang: Đánh dấu (X) vào ô tương ứng( lúa, trông dâu.
bàng kèm dưới)
Nước Văn Lang - Âu Lạc tồn tại trong
khoáng thời gian từ thế kỉVIITCN đến thế
kỉ IITCN.
- Bước 2: GV cho HS lên bảng khoanh
vùng địa bàn cư trú trên ban đồ (lưu ý các
em chi cẩn khoanh vùng chính xác tương
đối khu vực gan với ba dòng sông và bao
góm nhừng di tích cư trú chù yếu của
người Việt cô), xác định kinh đô (lưu ý kí
hiệu bán đổ).
- Bước 3: đê xác định khoáng thời gian ra
đời của nước Văn Lang vào thế ki
VIITCN. GV lưu ỷ niên đại trùng với niên
đại kháo cồ học của văn hoá Đông Sơn.
- Bước 4:GV có thể mở rộng kiến thức
dựa trên nội dung phân Em có biết trang
13. Giải thích lại danh xưng Hồng Bàng,
Lạc Hồng.
Truyc
n
Con Rông cháu Tiên X
Hùng Vương - Vua nước Văn
Di tích Làng Cả
Kháng chiên chông quân Tân
(214 -208TCN)
Sơn Tinh -ThuýTinh X
rhánh Gióng
X
Lie •
h
X
X
X
Nước Vởn Lang hình thành nhu
thế nào?
Thế kỉ VIỈTCN, thủ lĩnh bộ lạc
Vởn Lang đã í hu phục các bộ lạc
khác, tự xưng là Hùng Vương,
thành lập nhà nước Vàn Lang,
đỏng đô ở Phong Châu (Việt Trì,
Phú Thọ). Sự ra đời của nhà
tĩir/ìV_l 'niì_I íin ơ_m ữ m._tìiừ i_Lì
2, Tô chức bộ máy nhà nưó‘c Văn Lang
a. Mục tiêu: HS rút ra được nhận xét về tồ chức bộ máy của nhà nước Văn Lang.
b. Nội dung: Dựa vào sơ đồ 14.2, em hây nhận xét về bộ máy tồ chức của Nhà
nước Văn Lang.
c. Sản phẩm học tập: trả lời được các câu hoi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào sơ đồ 14.2, em hây nhận xét về
bộ mảy tổ chức cúa Nhà nước Văn Lang.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
GV cân giải thích các khái niệm sau
+ Bo chính: già làng đứng đầu chiềng, chạ
D ự KIÊN SÁN PHÀM
•
+ Nhà nước sơ khai, tô chức đơn gián,
chia làm 3 cấp (chi có vài chức quan).
Đứng đấu nước là Vua Hùng đứng
đâu, giúp việc có Lạc hầu, Lạc tướng.
+ Bộ do Lạc tướng đứng đấu; làng,
ban (chiềng, chạ) do Bô chính đứng
thời Hùng Vương.
+ Lạc hau: chức quan phụ trách việc dân
sự (quan văn) thời Hùng Vương - An
Dương Vương.
+ Lạc tưởng: chức quan phụ trách việc
quân sự (quan võ) thời Hùng Vương - An
Dương Vương
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS.
n . NHÀ NƯỚC ÂƯ LẠC
a. Mục tiêu: Nhà nước Âu Lạc
đẩu.
b. Nội dung: Sừ dụng nguồn 14.5, 14.6 trá lời câu hỏi
+ Nhà nước chưa có quân đội, chưa có
luật pháp. Nhà nước Văn Lang tuy
đơn gian nhưng đã là tồ chức chính
quyển cai quàn nhà nước.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thưc hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
Bước 1:GV hướng dẫn HS tìm hiêu hoàn
cánh ra đời của nước Âu Lạc.
Bước 2: Xác định được vị trí kinh đò cua
Âu Lạc trên lược đồ và chức năng chính
của kinh đô đó. Thời Âu Lạc, người Việt
tiếp tục đối mặt với âm mưu xâm lược của
các triều đại phong kiến Trung Quốc. An
Dương Vương đã cho xây thành cổ Loa
"dài đến ngàn trượng, cao và xoáy trôn ốc"
đê phòng vệ. Các câu hỏi đặt vấn đê sau:
+ Sử dụng nguồn 14.5, 14.6 trả lời câu hỏi:
Vì sao thời Văn Lang tư liệu chú yếu là
công cụ trong khi thờ Âu Lạc, tư liệu chu
D ự
•
KIÊN SÁN PHÀM
Sau kháng chiên chông Tân, Thục
Phán xưng là An Dương Vương, ông
đồi tên nước thành Âu Lạc, dời đô về
Phong Khê (nay là cổ Loa, Đông Anh,
Hà Nội). Tồ chức bộ máy nhà nước
thời Âu Lạc không thay đồi nhiều
nhưng chặt chè hơn so với thời Văn
Lang, vua có quyền thế hơn trong việc
trị nước.
yếu là vũ khí? Ọua
hình ánh nỏ bắn tên liên hoàn và mũi tên
đống, em có nhận xét gì về kĩthuật luyện
kim và trình độ quân sự thời Âu Lạc?
+ Dựa vào phân "Em có biết”, nêu ý kiến
của em về chức năng của thành cô Loa
theo các gợi ý : An Dương Vương xây
thành cổ Loa đề làm gì? Ai sống trong
thành cồ Loa? Vì sao thành cồ Loa được
gọi là "quân thành"? GV có thề cho HS sử
dụng neuôn 14.5, chia sẻ với bạn bè nội
dung truyền thuyết Nỏ thân của An Dương
Vương. Theo em, truyền thuyết Nó thấn để
lại cho nhân dân ta bài học gì trong quá
trình dựng nước và giữ nước hiện nay?
(Nâng cao).
- Bước 3: Nêu điêm mới của tô chức nhà
nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang
GV nên mở rộng dựa vào truyền thuyêt An
Dương Vương được Rùa Vàng rê nước
đón xuông biên sau khi chém Mị Châu ơ
cửa Hiền, Diễn Châu, Nghệ An. Ngày nay,
nơi đây vẫn còn đền thờ An Dương Vương
gọi là Đển Cuông.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cùa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đôi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phâm; hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Hoàn thành báng thống kê các nội dung dưới đây vể nhà nước Văn Lang và
Âu Lạc
Nội dung Nước Văn Nước Au
Thòi gian ra
7
đòi
7
Đứng đâu
7
nhà nưóc
7
Kỉnh đô 7 7
Câu 2: Em hãy cho biết các mốc thời gian sau gắn với nhừng sự kiện lịch sư quan
trọng nào của thời kì Văn Lang - Âu Lạc?
- Thế ki VIITCN: nước Văn Lang thành lập.
- Năm 218TCN - 214TCN: quân Tẩn đánh xuống Văn Lang.
- 208 TCN: kháng chiến chống Tần kết thúc. Âu Lạc thành lập.
- 179 TCN: Âu Lạc bị sáp nhập vào Nam Việt.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội đê giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Từ truyền thuyết "Con Rong cháu Tiên ", em hiếu thế nào vế hai chừ "đông
bào" và truyền thong "tương thân tương ải" của người Việt Nam? Hãy liên hệ với
thực tiễn hiện nay đê làm rồ hơn hai khải niệm này.
- "Đông bào”: cùng chung một bào thai, xuât xứ từ truyền thuyết"Con Rông cháu
Tiên", các dân tộc trên lãnh thô Việt Nam đêu có cùng nguồn cội, anh em chung
một nhà.
- Truyền thống "tương thân tương ái" cua người Việt Nam:
"Bâu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giong nhưng chung một giàn"
HS tự liên hệ thực tế
^c^(9{c^e3{cẬ^<9{c^e^c^e^c9{cẬ^c^e^c^c^c9{c^c^c^e^c9{cẬ^C9{c^c9{cẬ^c^c^c^c^e^c^c9ic^e^c^c
BÀI 15:
ĐÒI SỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT THỜI KÌ VĂN LANG, Â u LẠC
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Năng lựctìm Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin
hiểu lịch sử có trong tư liệu gốc cấu thành bài học (tư liệu gốc); hình
ánh minh hoạ; sơ đồ, lược đổ,...).
Năng lực
- Mô tả được đời sông vật chât và tinh thân cùa cư
dân Văn Lang, Âu Lạc - mức độ hiểu.
nhận thức và
tư duy lịch sử
Trình bày được nhừng đặc trưng kinh tê, văn hoá
dân tộc đã được hình thành từthời kì này - mức độ hiểu.
- Mô tà được đời sông vật chât và tinh thân cùa cư
dân Văn Lang, Âu Lạc - mức độ hiểu.
Năng lựcvận
dụng
Liên hệ được nhừng yêu tô văn hoá truyên thông từthời kì
Văn Lang, Âu Lạc vẫn được nuôi dường trong xã hội Việt
Nam ngày nay.
Có ý thức trách nhiệm giừ gìn, báo tôn và phát huy các giá
Phấm chất trị văn hoá dân tộc.
Yêu nước, săn sàng góp sức mình xây dựng và báo vệ Tô
quốc
II. CHƯAN BỊ:
1. Chuấn bị của c v
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuần bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu cùa bài học cằn
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiêu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV xem tranh anh đề trả lời các câu hoi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thề khởi động bài học bàng lời hát ru như trong phấn dẫn nhập của bài 15
(trang 77).
- GV tồ chức trò chơi ô chừ kết nối với nội dune bài học trước và tìm ra ô chừ chìa
khoá vào bài mới.
Giải mã ồ chữ
Câu 1. (5 chừ cái): Tên kinh đô nước Âu Lạc.
Câu 2. (6 chừ cái): Đền thờ vua Hùng đặt ớ tinh này.
Câu 3. (8 chừcái):Tên gọi con trai vua Hùng.
Câu 4. (7 chừ cái): Tên gọi khác của thần núi Tán Viên, con rê của vua Hùng vương
thứ 18.
Câu 5. (9 chừ cái): Người đứng đẩu nhà nước Văn Lang gọi là gì?
Câu 6. (8 chừ cái): Chức quan đứng đấu các bộ thời Văn Lang.
Câu 7. (4 chừ cái): Người mẹ của vua Hùng trong truyền thuyết"Con Rồng
cháuTiên".
Ô chữ hàng dọc: Lúa nưóc
- Trong bài 16, chúníĩ ta cùng trớ về quá khứ cách nay hơn 2000 năm trước, thời kì
cha ông ta vừa dựng nước, chống giặc ngoại xâm, vừa lập làng, làm nhà, kiến tạo
cuộc sống, xây dựng một nền văn hoá phù hợp với điêu kiện và tính cách của dân
tộc.
I. ĐÒI SÓNG VẬT CHÁT
a. Mục tiêu: HS hiếu được đời sống vật chất
b. Nội dung: khai thác và sử dụng tư liệu hiện gốc và tư liệu hình ánh minh hoạ .
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
- Ọuan sát các hình kết hợp với thông tin
trong bài, GV chia lớp thành 3 nhóm:
NV1: Các ngành nghề sán xuất chính của
cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
NV2: Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng
Cư dân Văn Lang, Au Lạc chù yêu
sống bằng nghề nông trông lúa nước.
Họ dùng lười cày, lười hái, cuốc,
rìu,... bằng đồng làm công cụ sản xuất;
dùng thạp đồng, thau, chậu, binh gốm
để đựng lúa cạo. Ngoài ra, họ còn biết
chiếc muôi đồng và thạp đông đê làm gì?
NV3: Vì sao người Văn Lang, Âu Lạc
thường ở nhà sàn?
B2: Thưc hiên nhiêm vu
9 9 0 9
NV1: GV khai thác và sử dụng tư liệu hiện
gốc (mặt trống đống) và tư liệu hình anh
minh hoạ (đồ hoạ lại hoa văn trên mặt
trống).
Phát triền Năng lựcnhận thức và tư duy
lịch sừ khi miêu tả đời sống sản xuất và
sinh hoạt hàng ngày của người Việt thời kì
Văn Lang - Âu Lạc:
4- Hình anh nam nừ giã gạo, mặt trời, chim
cò, hình trâu bò và kết hợp với đồ dựng
bàng gốm và thạp đồng (hình 15.2,15.3),...
cho thấy ngành nông nghiệp trông lúa
nước đã trở thành một nehề chù yếu, cố
định của người Việt thời dựng nước.
Người dân trổng lúa dưới ánh Mặt Trời,
chim, cò -
+ NV2: Gọi ý trả lời: thạp đồng được tìm
thấy rất nhiều trong nến văn hoá Đông Sơn
(Đào Thịnh, Đào Xá,...). Điểu này liên
quan gì đến đời sống sản xuất? (có thế
đựng lúa, chứng tỏ hạt lúa rât thiêng liêng
nên họ trang trí thạp đông rât công phu).
+ Trong bừa ăn, người dân Văn Lang
thường dùng nhừng vật dụng gì?
Thức ăn chỉnh là cơm, biết làm mắm từ cá,
làm muôi và dùng gùng làm gia vị, sử
dụng mâm, bát, muôi,... có trang trí hoa,
hình ảnh đẹp. Nhiêu món ăn mang ỷ nghĩa
tượng trưng cho những giá trị đạo lí của
cộng đông như
trông dâu nuôi tằm, trông hoa màu,
chăn nuôi, đánh bắt cá,...
Các nehề thủ công như làm đò gốm,
dệt vái, làm nhà, đóng thuyền phát
triền. Nghề luyện kim và kĩ thuật đúc
đồng dần được chuyên môn hoá; kĩ
thuật rèn sắt xuất hiện Nhừng hoa văn
tinh xảo trên trống đồng Ngọc Lù,
thạp đồng Đào Thịnh là minh chứng
cho trình độ kĩ thuật và mĩ thuật của
người thợ thủ công Văn Lang, Âu Lạc.
Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, ăn
cùng với rau, cua, tôm, cá, ốc,... Ngày
lề, ngày tết có thêm bánh chưng, bánh
giầy.
Cư dân đi lại chủ yếu bang thuyền, ở
nhà sàn.
tung bay ngoài đông ruộng, đậu lên trên cả
mái nhà (nhà mái cong), từng đôi nam nừ
giã gạo trong mùa thu hoạch lúa,...
GV có thể cho học sinh làm bang thống kê
sau: ( bên dưới)
NV3:
+ Cư dân làm nhà ở nhừng vùng đất cao
ven sông, ven biển hoặc trên sườn đồi. Họ
làm nhà sàn đề tránh thú dừ. Nhà có mái
cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui
thuyền.
+ GV có thề gợi ý: tại sao chúng ta biết tổ
tiên chúng ta thường ở nhà sàn? (Giải mã
tư liệu hình ảnh thời kì Đông Sơn).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS khác lẳng nehe, thảo luận thêm, bố
sung, chinh sứa sản phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS.
- Mở rộng và nâng cao kiến thức: sử
dụng tư liệu số 15.1, hình thành Năng
lựcquan sát, khai thác, tư liệu lịch sử, giải
mã được kênh hình, tái hiện lịch sử, miêu
tả được đời sống vật chất của người Việt
thời Văn Lang - Âu Lạc.
+ Các ngành nghề sản xuât chính của cư
dân Văn Lang, Âu Lạc: nông nghiệp và
thu công nshiệp.
+ Kể ba hoạt động sản xuất của cư dân
Văn Lang - Âu Lạc: cuốc ruộng, cày
ruộng, thu hoạch lúa, giã sạo, cất giừ
lúa,...
+ Một số công cụ lao động chu yêu của
thời Văn Lang - Âu Lạc lười hái (thu
hoạch), cuốc, lười cày (xới đất trổng
lúa,...), rìu.
BANG THÔNG KE
Ngưòi
Văn
Ăn
-Thức ăn chính là
cơm tẻ, cơm nếp
với thịt, cá, cua,
ốc, rau, dưa, cà...,
biết dùng gia vị,
làm bánh, nấu
II. ĐOI SÕNG TINH THẢN
Măc •
Ở Đi lại
Nừ mặc váy,
nam đóng khố,
đi chân đất. Khi
có lễ hội, nừ
mặc áo và váy
dài, nam mặc áo
Họ làm nhà sàn
ơ nhưng vùng
đất cao ven sông
để tránh thú dừ.
Nhà sàn có mái
cong
hình
Nsười dân
Văn
sống
các
sông
phương
a. Mục ticu: Đời sống vật chất và tinh thấn cùa cư dân Văn Lang - Âu Lạc.
Lang
ven
dòng
b. Nội dung: xây dựng kĩ năng lịch sư, gồm đọc và khai thác tư liệu hiện vật, qua
đó phục dựng lại được bức tranh lịch sử vế đời sống vật chất và tinh thân cùa cư dân
Văn Lang - Âu Lạc.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi cua giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Nhừng điểm nổi bật trong đời sống tinh
thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
- GV tồ chức cho HS hoạt động, giai
mã nhưng hình anh trên trống đông
Ngọc Lú và thạp đồng Đào Thịnh, tư
liệu 15.6 và 15.8.
- Phân tích nhừng thông tín vê quá khứ
trong hình 15.7 và 15.8.
Cu dân Văn Lang - Âu Lạc có đời sống
lớn,
D ự • KIÊN SÁN PHÀM
Cư dân Văn Lang, Au Lạc có đời
sông tinh thần gián dị, hoà hợp với
tự nhiên.
Họ thờ cúng tồ tiên, thờ các vị
thằn trong tự nhiên như thần Sông,
thằn Núi, thần Mặt Trời,... Người
chêt được chôn cất trong thạp, bình,
mộ thuyền, mộ cây. Mộ của người
giàu có thường chôn theo nhừng
công cụ và đồ trang sức quý giá.
Người Việt thời này có khiếu thấm
tinh thần phong phú, hoà hợp với tự nhiên,
- Ọuan sát hoa văn trang trí trên thạp đổng mình
Đào Thịnh trong tư liệu 15.8, em có suy
nghĩ gì vể đời sống tinh thần cúa người
Vãn Lang - Âu Lạc?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nehe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sán
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết qua hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • 9 9
mĩ riêng như nhuộm răng đen, xăm
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Thời Văn Lang, Âu Lạc, người Việt có nhừng phong tục gì nồi bật?
Thờ cúng tổ tiên, nhay múa, thờ thần linh, xăm mình, nấu bánh chưng
Câu 2: Em hãy cho biết nhừng công cụ lao động nào ở báng dưới đây tương ứng
với các hoạt động trồng lúa nước được thể hiện trong hình 15.1
Câu 3: Nhừng phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời
Văn Lang, Âu Lạc?
- GV giải thích: phong tục là toàn bộ những hoạt động sống của con người mang
tính bên vừng, phô biến, được cộng đông thừa nhận, truyền từ thế hệ này sang thê hệ
khác.
- Bài tập này gôm hai yêu cẩu:
+ Tiếp thu được kiến thức mới: nhừng phong tục được hình thành từ thời kì
Văn Lang - Âu Lạc (thờ cúng tổ tiên, bánh chưng bánh giấy, chôn cất người chết, ăn
trằu cau, xăm mình,...).
+ Vận dụng vào trong phong tục hiện nay: trầu cau vẫn giừ trong phong tục
cưới xin, làm bánh chưng, bánh giầy tương nhớ tổ tiên (đặc biệt trong nhừng ngày
Tết); phong tục coi trọng người chết (chôn cất,...).Tục xăm mình không được coi là
phong tục hiện nay vì nó không phán ánh nền nêp xã hội và không được cộng đông
chấp nhận.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội để giải quyết nhưng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 4: Em hãy kê một truyền thuyết gắn liền với đời sống vật chất, tinh thân của cư
dân Văn Lang, Âu Lạc.
- Bánh chưng bánh giầy,Trầu cau,Trăm trứng nở trăm con,...
BÀI 16: CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦẠ PHONG KIÊN PHƯƠNG BẤC VÀ s ự
CHUYẾN BIÈN CỦA VIỆT NAM THÒI KÌ BÁC THUỘC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Năng Iựctìm Nhận diện, phân biệt, khai thác và sử dụng được thông tin
hiểu lịch sử có trong tư liệu 2ốc cấu thành bài học (tư liệu gốc); hình
ánh minh hoạ; sơ đổ, lược đồ,...).
Năng lựctìm
- Nêu được một sô chính sách cai trị của phong kiên
phương Bắc trong thời Bấc thuộc - mức độ biết.
hiêu lịch sử - Nhận biêt được một sô chuyên biên quan trọng vê
kinh tế, xã hội, văn hoá ở Việt Nam trong thời Bắc thuộc -
mức độ hiểu..
Trải nghiệm công việc của một người viết sừ khi HS biêt
Năng lựcvận cách vận dụng kiến thức, viết suy luận ngan cùa bán thân
dụng vê một hậu quả từ chính sách cai trị của phong kiến phương
Bắc đối với nước ta trong thời Bắc thuộc.
Có ý thức trách nhiệm giừ gìn, báo lôn và phát huy các
Phấm chất giá trị văn hoá dân tộc.
Yêu nước, săn sàng góp sức xây dựng và báo vệ Tô
quốc.
II. CHƯẢN Bị:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
ra. T ổ CHỨ C DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nẳm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV xem tranh anh đề trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tố chức thực hiện:
Trò choi "Lật hình đoán tranh, lật tranh đoán chữ”
- Bước ỉ: đố chừ đoán vật
Có 4Ô chừ 1,2,3,4, GVđể nghị HSchọn ô chừ và đặt câu hỏi. Nếu tra lời đúng sè lật
được một góc hình. Trong quá trình đó, HS có quyển đoán hình anh chính.
1. Vật dụng chính được sử dụng trong sản xuất nông nshiệp thời Văn Lang - Âu
Lạc.
2. Thành tựu văn hoá nồi tiếng của Việt Nam, là biều tượng của văn hoá Đông Sơn.
3. Thức ăn đặc biệt, thường sử dụng trong lề gặp mặt, đám cưới, đám hỏi.
Đồ vật nồi tiếng, liên quan đến thẩn Kim Quy và An Dương Vương
- Bước2: lật hình đoán tranh
Tên một truyền thuyết liên quan đến việc Âu Lạc mất nước (Đáp án: Mị Châu -
Trọng Thuỷ).
- Bước 3: truyền thuyết "Mị Châu - Trọng Thuý" đề cập đến sự kiện gì? (nước Âu
Lạc rơi vào tay Triệu Đà). Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào đến lịch sử Việt
Nam? (Năm 179 TCN, thành cô Loa thất thủ trước cuộc tiến công xâm lược của
Triệu Đà, cơ đổ Ấu Lạc đắm biển sâu. Triệu Đcỉ sáp nhập Âu Lạc vào nước Nam
Việt. Từ đó, dán tộc Việt Nam mất nước và chịu sự đô hộ cùa các tríéu đại phong
kiến Trung Quốc kẻo dài hơn 1000 nám).
điểm gì
đổ Vem: chính sách kinh tế thời thuộc Hán và thời thuộc Đường ở nước ta có
GV có thề sử dụng phần mơ đầu trong SGK để dẫn nhập và chốt ý: từthời lập
nước đên nay, người Việt thường xuyên phải đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ
độc lập dân tộc. Đặc trưng cơ bản nhất lịch sửViệt Nam là quá trình dựng nước luôn
song hành với quá trình giừ nước, báo vệ nền độc lập cùaTô quốc.Tình yêu đât nước
được hình thành, hun đúc từtrong đấu tranh liên tục, gian khổ, kiên cường chống
giặc ngoại xâm và lao động xây dựng đất nước, giừ gìn và phát huy bán sắc văn hoá
dân tộc.
I: CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIÈU ĐẠI PHONG KIÉN PHƯƠNG
BẮC
1. Tô chức bộ máy cai trị
a. Mục ticu: Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc trong
thời Bẳc thuộc - mức độ biết.
b. Nội dung: HS dựa vào thông tin trong bài, quan sát sơ đồ 16.1,16.2 để biết
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
Bưóc 1: HS dựa vào thông tin trons bài, Nhà Hán chia Au Lạc thành 3
quan sát sơ đồ 16.1,16.2 để biết: tên gọi
nước ta trong thời kì thuộc Hán là Giao
Châu (111 TCN - 220) và thời thuộc
Đường là An Nam Đô hộ phu (679 - 905);
các đơn vị hành chính và người đứng đấu.
Nhận xét vê tô chức chính quyên ở Giao
Châu thời thuộc Hán và tồ chức chính
quyền An Nam Đô hộ phu thời thuộc
Đường? (Chính quyển đô hộ phương Bắc
quận (Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật
Nam), gộp chung với 6 quận
cùaTrung Quốc thành Giao Châu, thu
phu đặtờ Luy Lâu (ThuậnThành - Bắc
Ninh). Sau khơi nghĩa Hai Bà Trưng,
chính quyền đò hộ phương Bẳc cai trị
đến cấp huyện.
Nhà Tuỳ, Đường thi hành chính
sách cai trị hà khắc. Năm 679, nhà
kiếm soát nước ta ngày càng chặt chẽ
nhưng vần không không chế được làng xã
Việt. Các Tù trường, hào trướng người
Việt vẫn quản lí cấp huyện xã (thời Hán)
và cắp làng xã (thời Đường).
Bưóc 2: dẫn HS vào vấn đề chính - Tại
sao nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của
Trung Quốc thành Giao Châu? (Thực hiện
âm mưu sáp nhập nước ta vào lãnh thô
nhà Hán, xoá bỏ quôc gia, dân tộc Việt).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
2. Chính sách bóc lôt ve kinh tê'
#
a. Mục tỉcu: Neu được các chính sách bóc lột về kinh tế
Đường đôi Giao Châu thành An Nam
đô hộ phu với 59 huyện, 12 châu.
b. Nội dung: GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướne dẫn các nhóm HS
thực hiện các thí nehiệm 1,2,4 và quan sát hình ánh thí nghiệm 3.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập Nhà Hán chiêm đoạt ruộng đât,
Cho HS quan sát hình 16.3 trang 82
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- Cho HS quan sát hình 16.3 trang 82, yêu
cầu: hãy viết nhừng từ và cụm từ miêu tả
chính sách bóc lột nhân dân ta của chính
bắt dân ta cống nạp sản vật quý,
hương liệu, vàng bạc,... Nhừng sản
phẩm quan trọng như sất và muối bị
chính quyền đò hộ giừ độc quyền.
Nhà Ngô và nhà Lương siết chặt
quyền đô hộ (sáp nhập, áp dụng luật pháp
hà khắc, chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột
nặng nê, cồng nạp, độc quyền sắt và
muối,...). Nhưng sản vật nào của nước ta bị
đem cống nạp? (sản vật quý, hương liệu,
vàng bạc, sắt, muối,...).
Chính quyền đô hộ phương Bắc đâ thi
hành nhừng chính sách cai trị gì đối với
nước ta? (Các triều đại phong kiến Trung
Quôc chia nước ta thành quận, huyện, âm
mưu sáp nhập nước ta vào lãnh tho nhà
Hán, thực hiện chính sách bóc lột kinh tê
và đông hoá văn hoá).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sứa sản phâm giúp bạn và sản
phẳm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS.
GV có thê mơ rộng và nâng cao kiến thức
trong quá trình tô chức dạy học qua việc sử
dụng biêu chung? (chính sách cống nạp và
lao dịch nặng nề). Thời Đường chính sách
bóc lột khác gì với thời Hán?(chính quyển
đô hộ tăng cường chế độ thuế khoá và lao
dịch nặng nề). Tại sao chính quyên đô hộ
giừ độc quyền và đánh thuê cao vê muối
và sắt? (Thu lợi nhuận cao và kiêm soát
chặt chè các cuộc nôi dậy, khơi nghĩa).
ách cai trị, đặt thêm thuế, bắt hàng
ngàn thợ thu công giỏi ở Giao Châu
đem về nước.
Thời Đường, bên cạnh chính sách
cống nạp, chính quyền đò hộ còn tăng
cường chế độ thuế khóa và lao dịch
nặng nề.
3. Chính sách đồng hoá
a. Mục tiêu: HS nêu được chính sách đồng hóa
b. Nội dung: GV sử dụng chuyện người "Mã lưu dân" đề HS hiểu hơn về chính
sách đồng hoá của phong kiến phương Bắc
c. Sản phắm học tập: trá lời được các câu hỏi cua giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV sử dụng chuyện người "Mã lưu
dân" để HS hiểu hơn về chính sách đồng
hoá của phong kiến phương Bắc:
Chuyện người "Mã lưu dân" phán ánh
chính sách gì của nhà Hán? Họ có đạt
được mục tiêu đề ra hay không? (Chuyện
"Mã lưu dân" phàn ánh chính sách đồng
hoá dân tộc của nhà Hán: đưa người Hán
sang nước ta sinh sống, ở lần với người
Việt, bắt dân Việt theo phong tục, tập quán
và luật pháp của người Hán. Sau nhiều thế
hệ, họ dẩn dẩn Việt hoá nên "Mã lưu dân"
chi còn là tên gọi trong dân gian).
B2:
Chính quyển đô hộ mở trườne học, truyền
bá Nho giáo, dạy chừ Hán cho người Việt
nhàm mục tiêu gì? (Đồng hoá văn hoá).
Tại sao chính quyên phong kiến phương
Bắc thực hiện chính sách đông hoá với dân
tộc Việt Nam?
Trong các chính sách văn hoá, xă hội của
chính quyên đô hộ, chính sách nào là neuy
hiểm nhất? Vì sao? (Chính sách nguy hiểm
nhất là đồng hoá văn hoá. Chính quyển đô
hộ muốn làm mất đi bán sắc văn hoá dân
tộc Việt và tiếng Việt, làm người Việt mất
đi ý thức dân tộc và khát vọng độc lập, mãi
D ự
•
KIẾN SẢN PHẢM
Nhà Hán chủ trương đưa người
Hán sang nước ta sinh sống lâu dài, ở
lẫn với người Việt; tìm cách xoá bỏ
nhừng tập quán lâu đời của người
Việt, ép buộc dân ta theo phong tục,
tập quán của họ.
Nho giáo, tư tưởng lề giáo phong kiến
Trung Quốc được truyền vào Việt
Nam.
Chừ Hán được du nhập nhằm phục vụ
cho công cuộc đồng hóa.
Cá ngàn năm Bắc thuộc, số người Việt
được trọng dụng chi là thiếu số
mãi là một phần cùa Trung Quốc).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phấm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phẩm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết qua hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
ĨL n h íTn g c h u y ê n b iê n v ê k i n h t ẽ , v ả n h o á , x ả h ộ i
1. Nhũng chuyến biến về kinh tô'
a. Mục tiêu: HS nêu nhừng chuyên biên về kinh tế
b. Nội dung: GV hướng dần HS tìm hiểu SGK và trình bày được một số chuyển
biến quan trọng
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thưc hiện:
HOAT • ĐONG • CƯA GV-HS
D ự • KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập - Trông lúa nước vân là ngành chính,
-Em hãy xác định nhừng chuyến biến của
nông nghiệp nước ta trong thời Bắc thuộc.
- Việc đồ đòng Đông Sơn vẫn phát triến ờ
nhiều nơi trên đắt nước ta trong thời Bắc
thuộc có ý nghĩa như thế nào?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK và trình
bày được một số chuyên biến quan trọng
về nông nghiệp ở Việt Nam trong thời Bắc
thuộc: nông nghiệp trông lúa vẫn là ngành
chính, phô biến việc dùng cày. Một năm
một năm trồng hai vụ. Ngoài ra, người
dân còn chăn nuôi và trồng nhiều loại
cây khác như cây ăn quá, cây dâu, cây
bông.
- Một số nghề thú công mới xuất hiện
như làm giấy, khám xà cừ, thuộc da,
đúc tiền,... Kĩ thuật đúc đồng thời
Đông Son tiếp tục được kế thừa và
phát triển.
- Các sản phẩm nông nghiệp và thủ
công nghiệp được trao đồi, buôn bán
trồng hai vụ lúa: vụ chiêm và vụ mùa. Tại
di chi Làng Vạc (thế ki I) còn lưu giừ
nhiều hạt thóc, hạt gạo tẻ, gạo nếp cùng
với nhừng công cụ lao động bằng sắt.
Người dân cùng đà biết đắp đê phòng lũ
lụt. San phâm nông nghiệp còn được dùng
để trao đồi trong chợ phiên (giải thích khái
niệm chợ phiên).
- GV cho HS quan sát tư liệu 16.4 và 16.5,
lưu ý niên đại của hiện vật và nơi tìm thấy
hiện vật, từ đó đặt vấn đề dẫn dẩt suy luận
cua HS: việc đồ đồng Đông Sơn vẫn phát
triển ở nhiều nơi trên đất nước ta trong
thời Bấc thuộc có ý nghĩa như thế nào? (là
minh chúng cho cuộc đâu tranh bảo vệ nên
văn hoả cô truyền của dân tộc).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thào luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sàn phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS.
GV mở rộng có thể được vận dụng
qua việc sử dụng chính nhừng bài thơ
Đường ngợi ca tiếng trống đổng và văn
hoá cùa người Việt thời kì này:
Ví dụ:
"Mộc miên hoa ánh tùng từ tiêu.
Việt câm thanh lí, xuân quang hiên.
trong các chợ làng, chợ phiên
- Nhiều tuyến đường giao thông được
mở rộng.
- Chính quyền đô hộ năm độc quyền
về ngoại thương.
Đông cổ dữ man ca. Nam nhân kì trai đa
(Tỏìĩ Quang Hiến)
Dịch:
"Hoa mộc miên óng ánh cạnh đền nhỏ.
Tiếng chim Việt líu lơ trong nắng xuân.
Hảt xướng với tiếng trắng đong kêu.
Người Nam cầu cúng nhiều".
(Theo Trân Quốc Vượng, Theo dòng lịch
sử, NXtí. Vởn hoá, Hà Nội, 1996, tr. 23 -
24)
2. Nhũng chuyến biến về xã hội
a. Mục tiêu: HS nừng chuyên biến về xã hội
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát tư liệu 16.6 để nêu sự chuyển biến của xã
hội nước ta thời Bắc thuộc
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự
•
KIẾN SẢN PHẢM
B l: GV hướng dân HS quan sát tưỉiệu Tâng lớp trên của xã hội như Lạc
16.6 đê nêu sự chuyên biến của xã hội
nước ta thời Bắc thuộc: thay cho quý tộc
Việt là quan lại đô hộ cúa Trung Quốc,
tâng lớp trên cua xã hội như lạc tướng, lạc
hằu và sau này là hào trưởng người Việt có
thế lực kinh tế, giừ vai trò quan trọng ở địa
phương và có uy tín trong nhân dân. Nông
dân công xã chịu ành hưởng nặng nê bơi
chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế,
nhiều người phá sản trở thành nông dân lệ
thuộc hoặc nô tì.
B2: Ọuan sát sơ đồ, kết hợp với thông tin
trong bài học, GV cho HS nêu nhận xét về
đặc điểm quan trọng nhất trong sự chuyên
biến vê xã hội (Mâu thuẫn bao trùm trong
tướng, Lạc hầu và sau này là hào
trương người Việt có thế lực kinh tế
và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn
bị chính quyền đô hộ chèn ép.
Nông dân công xã chịu ánh hương
nặng nề bơi chính sách cướp đoạt
ruộng đất và tô thuế, nhiều người bị
phá sản trơ thành nông dân lệ thuộc
hoặc nô tì.
Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội là
mâu thuẫn giừa nhân dân ta với chính
quyền cai trị phương Bắc. Mồi khi có
điều kiện, người Việt lại đứng lên lật
đô ách đò hộ, thiết lập chính
xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với
chính quyển cai trị phương Bắc. Mồi khi
có điểu kiện, người Việt lại đứns lên lật đổ
ách đô hộ, thiêt lập chính quyên tự chủ của
riêng mình). Từ đó dẫn HS vào vấn đế
chính: tâng lớp nào sẽ lãnh đạo nhân dân
đứng lên lật đồ ách đô hộ
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nehe, thảo luận thêm, bố
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • 9 9
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phâm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Vè sơ đổ tư duy về các chính sách cai trị cùa phong kiến phương Bắc đối với
Giao Châu - An Nam trong thời Bắc thuộc theo gợi ý bên dưới.
Câu 2: Em hãy xác định nhừng chuyên biên mới vê kinh tế, xã hội, văn hoá của
nước ta trong thời Bấc thuộc theo bảng sau
LĨNH Vực Kỉnh tê Xã hội Chính tri •
CHUYÊN
BIEN
Trông lúa một năm Các thành phân Chính quyên
hai vụ, dùng cày và trong xã hội thay phương Bấc sáp
sử dụng sức kéo trâu đồi căn bán. Tầns nhập nước ta thành
bò đã phổ biến, biếtl ớp lạc tướng, lạc các châu, quận cùa
đắp đê phòng lũ lụt, hầu và hào trươn g Trung Quốc, áp
sừ dụng phân bón. người Việt có thế dụng luật pháp hà
- Một số nghề thủi ực kinh tế và uy khắc,... Tồ chức
công mới xuất hiệnt ín bị chính quyên chính quyền cai trị
như làm giấy, kham đô hộ chèn ép. đến cấp quận,
xà cừ, thuộc da, đúc Mâu thuẫn baohuyện
nhưng
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tháo luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ờ nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
HS về nhà hoàn thành
BÀI 16:
ĐÁU TRANH BẢO TÒN VÀ PHÁT TRIẺN VĂN HOÁ DÂN Tộc
THÒI BẤC THUỘC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
Phâm ehât, YCCĐ
năng lực
Năng lực tìm
hiểu lịch sử
Giải mã các tư liệu lịch sử hiện vật và chừ viêt có
trong bài.
Năng lực
nhận thức và
tư duy lịch sử
Giới thiệu được nhừng nét chính nhưng nét chính của
cuộc đấu tranh về văn hoá và bao vệ ban sắc văn hoá của
nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.
Năng lựcvận
dụng kiến
thức và kĩ
năng đã học
Phấm chất
Vai trò của tiêng Việt trong báo tôn văn hoá Việt ơ cả
quá khứ và hiện tại.
- Có ý thức trách nhiệm giừ gìn, bào tôn và phát huy
các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, sẵn sàng đóng góp công sức xây dựng và
báo vệ Tổ quốc
II. CHƯAN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuấn bị cua HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiêu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hoi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Đố vui ô chữ
Câu 1. (7 chừ cái): Truyền thuyết giải thích vế một phong tục có nội dung ca ngợi
tình nghĩa vợ chông, tình cám anh em.
Câu 2. (7 chừ cái): Tập tục được người Việt cồ sư dụng để làm đẹp và tránh bị
thuỹquái làm hại.
Câu 3. (9 chừ cái): Tín ngường truyền thống của người Việt đề tưởng nhớ về cội
nguồn.
Câu 4. (9 chừ cái): Người Việt xem đây là cách làm đẹp và bảo vệ răng.
Câu 5. (7 chừ cái): Nehể rèn đúc kim loại nổi tiếng của người Việt cồ.
Câu 6. (13 chữ cái): Tầng lớp đám nhận sứ mệnh lành đạo phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc trong thời Bẳc thuộc.
Câu 7. (7 chừ cái): Yếu tố này được coi là một tế bào của xã hội.
Câu 8. (8 chừ cái): Tên vị hoàng tử làm bánh chưng, bánh giẩy để dâng iên vua
Hùng.
Câu 9. (6 chừ cái): Một phong tục phô biên cua người Việt cô, ngày nay vẫn xuât
hiện trong lề cưới hỏi. ôchữhàng dọc (9chữcái): Ngôn ngữ được người Việt lưu giữ
và bao tổn từ xưa đến nay. (TIÊNG VIỆT)
X A M M 1 N H
T H 0 T 0 T 1 E N
Đ u c Đ 0 N G
T R A u c A u
H A 0 T R u 0 N G V ỉ E T
N H u 0 |m R A N G
G 1 A Đ 1 N H
L A N G L 1 E u
A N T R A u
- GV sử dụng phân dẫn nhập và lưu ý HS rằng sau giờ học các em sê quay lại tiêp
tục bình luận vế từ khoá TIẾNG VIỆT.
I. ĐÁU TRANH BÀO TÒN VĂN HOÁ DÂN Tộc
a. Mục tiêu: Ọuá trình đấu tranh báo tồn văn hóa dân tộc
b. Nội dung: GV sử dụng Các hình ánh 17.1 và 17.2 ,HS thực hiện qua quan sát
hình ánh và câu hòi GV
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
- Bước 1:GV đặt vân đê - Các hình anh
17.1 và 17.2 gợi cho em suy nghĩ gì vể văn
hoá Việt? (Người Việt giữ được phong tục
tập guấn, sông ở làng guê trong nhừng
ngôi nhà giản dị).
- Bước2: GV nêu vân đề -Trải qua hàng
thế kỉ, nhưng ngôi làng Việt ân mình sau
luỹ tre là thành trì kiên cố báo vệ văn hoá
truyền thống của người Việt đã hình thành
và phát triển từ thời Văn Lang, Âu Lạc. Đó
D ự • KIÊN SÁN PHÀM
Người Việt vân nshe - nói,
truyền lại cho con cháu tiếng mẹ
đẻ.
Nhừng tín ngường truyền thống
như thờ cúng tồ tiên, thờ các vị
thằn tự nhiên,... tiêp tục được
duy trì.
An mình sau nhừng luỹ tre, làng
Việt là thành trì kiên cố báo tổn
phong tục, tập quán Việt như
là nhừng yếu tố quan trọng nào? (Người
Việt vân nghe-nói, tmyên lại cho con cháu
tiếng mẹ đẻ. Nlì ừng tín ngườìĩg truyền
thống, phong tục, tập guán Việt như thờ
cúng tổ tiên, nhuộm răng, ăn trâu, búi tóc,
xăm mình, làm bảnh chưng, bánh giây tiếp
tục được duy trí).
- Bước 3: GV dẫn dắt HS kết luận (Nhừng
biểu hiện nêu trên là bằng chửng cho thấy
chính sách đong hoá của các triếu đại
phong kiến phương Bắc đủ thất bại vế cân
bản trước sức sống của dân tộc Việt Nam).
Bước4:GVcó thể kết nối HS với bài học
trước vế truyền thống văn hoá Đông Sơn
thê hiện qua sự phát triên của thù công
nghiệp. Chú ý khai thác vê mặt nghệ thuật
(hoạ tiết trong khuôn đúc, hoạ tiết trên
tcmg trổng,..
Câu hỏi mở rộng: Phong tục ăn trầu theo
ghi chép của Lê Quỷ Đôn (tư liệu 17.3) có
từ thời kì nào trong lịch sử Việt Nam?
Hiện nay phong tục này còn không
tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc,
xăm mình, làm bánh chưng,
bánh giầy,...
II. TIÉP THU CÓ CHỌN LỌC VÃN HOÁ TRƯNG QƯÓC, PHÁT TRIÉN
VẢN HOÁ VIỆT
a. Mục ticu: người Việt đâ tiếp thu văn hóa bên ngoài như thế nào để phát triển văn
hóa dân tộc
b. Nội dung: GV hướng dần HS tìm hiểu tư liệu và đặt câu hỏi
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tố chức thưc hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
Bl: GV hướng dân HS tìm hiểu tư liệu
17.4 và đặt câu hỏi: Truyền thuyết chùa
Dâu cho thấy người Việt đã tiếp thu văn
hóa bên ngoài như thế nào để phát triển
D ự KIÊN SÁN PHÀM
•
Thời Băc thuộc, người Việt vừa
báo tôn văn hóa truyền thống vừa chu
động tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo
nhừng giá trị văn hoá bên ngoài để
văn hóa dân tộc? (Việt Nam tiếp thu Phật phát triển nền văn hoá dân tộc.
giáo từ hai con đường: đâu tiên trực tiếp Phật giáo, Đạo giáo du nhập vào nước
từ An Độ sang và sau này là từ Trung ta thời kì này, hoà quyện cùng với tín
Quốc sang, nhưng vẫn có điếm súng tạo ngường dân gian
riêng. Truyền thuyết chừa Dâu giải thích Người Việt chu động tiếp thu chừ
tin ngưỡng thờ Tứ Pháp của người Việt. Hán nhưng vẫn sử dụng tiếng Việt,
TứPhápgóm Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi dùng âm Việt để đọc chừ Hán, tạo cơ
và Pháp Điện, nghĩa là 4 vị thân: mây, sở hình thành vốn từ Hán - Việt ngày
mưa, sam, chớp. Đỏ là những vị thân bảo càng phong phú và đặc sắc.
vệ mùa màng và phù hộ cho nông dân). Người Việt đã tiếp thu một số kĩ thuật
B2: GV hướng dẫn HS quan sát tư liệu tiến bộ của Truns Quốc như làm giấy,
17.5,17.6, đọc tư liệu do GV cung cấp, nêu dệt lụa, kĩ thuật bón phân bấc trong
vấn để: Nhân dân ta đâ tiếp thu và phát trông trọt,... Một số sản phâm thủ
triển văn hoá dân tộc như thế nào trong công thời kì này thê hiện khá rõ dấu
hàng ngàn năm Bẩc thuộc? (tiếp thu sáng ấn của sự giao lưu với văn hoá Trung
tạo, có kê thừa và phát triên).
Quốc
B3: Báo cáo kct quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nehe, thào luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sàn phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
GV m ở rộng:
4- Chuông Thanh Mai là chuông đỏng cô nhất Việt Nam do Giáo hội Phật giáo TP.
Hô Chí Minh và Trung tâm Sách ki lục Việt Nam công bô, là báo vật quôc gia có
niên đại sớm nhắt (năm 798) được phát hiện ở Việt Nam. Quai đúc nôi đôi rồng,
đấu lưng vào nhau, uốn cong một cách khéo léo tạo thành núm treo chuông. Hình
rông không vảy, đâu to, không bờm, miệng ngậm tì xuống đinh chuông. Con rông
này cỏ nét tương đổng với hình tượng rồng khắc trên bia đả co nhất Việt Nam là bia
Trường Xuân (Thanh Hoả), nàm 618. Đây cũng là quả chuông đông đâu tiên cỏ văn
tự được tìm thấy cho đến nay, chứa đựng nhiều thông tin quan trọng cho biết hoạt
động, ảnh hưởng của Phật giáo và sự giao lưu vãn hoả, xã hội Việt Nam thời Bắc
thuộc. Trải qua hàng nghìn năm, chiếc chuông không bị hoen gi mà vần gi ừ nguyên
được hình dáng, màu sắc ban đấu cho thấy kĩ thuật đúc đong đinh cao của thời kì
này
+ Khay gốm (Lạch Trường, Thanh Hoả) được làm bằng chắt liệu đất sét mịn màu
nâu trăng. Sự giao thoa vân hoá Hán - Việt được thê hiện qua hoa vàn trang trí trên
khay gốm: ớ giừa khay gốm được trang trí hình ảnh ba con cá chụm đâu vào nhau
theo điên tích "Tam ngư châu nguyệt" là chủ đê quen thuộc trong nghệ thuật tạo
hình Trung Quốc. Viển ngoài khay được trang trí hoa ván đường tròn tiếp tuyến
mang đậm dấu ấn vàn hoả Đỏng Sơn càng tạo cho chiếc khay gốm thêm sinh động
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • 9 9
a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thê trao đôi với bạn hoặc thây, cô
giáo.
c. Sản phâm; hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Theo em, tại sao khoảng thời gian từnàm 1 79 TCN đến năm 938 được gọi
ỉà thời Bắc thuộc?
GV hướng dẫn HS xem lại phần khái niệm bài 15 và hướng dẫn các em giải thích
theo ý các em hiểu.
Câu 2: Những phong tục, tập quán nào cùa người Việt được bảo tổn suốt thời Bắc
thuộc và vần có mặt trong đời song văn hoả hàng ngày của chúng ta ngày nay?
Nhừng phong tục, tập quán của người Việt vẫn được báo tồn suốt thời Bắc thuộc và
có mặt trong đời sống văn hoá hằng ngày của chúng ta ngày nay: thờ cúng tô tiên,
nhuộm răng, ăn trầu, ăn mắm, làm bánh chưng, bánh giầy,..
Câu 3: - Ouan sát tư liệu 17.5 và 17,6, em hãy cho biết yếu tồ vàn hoá nào du nhập
từ bên ngoài đà được nhân dân tiếp thu có chọn lọc?
Kĩ thuật đúc đổng, hoa văn, nghệ thuật tạo hình.
- Rút ra những từ ngừ chi sức sống của nền văn minh Đông Sơn:
Tiếng chim Việt líu lo trong nắng xuân, hát xướng với tiếng trống đồng kêu, người
Nam cầu cúng nhiêu.
D HOẠT ĐỘNG VẶN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội đẻ giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 4: Theo em, tiếng nói cỏ vai trò như thế nào trong việc giữ gìn và phút triển
bán sắc văn hoả dân tộc? Em cỏ suy nghĩ gì vế hiện tượng nhiều tìS "pha" tiếng
nước ngoài vào tiêng Việt khi giao tiêp?
GV nêu vấn đề cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu thơ cùa nhà thơ Lưu Quang Vù: "Tiếng
chăng mất khi Loa thành đã mất" trong bài "Tiếng Việt". Câu thơtrên phán ánh sự
kiện An Dương Vương thất bại trước cuộc xâm lược của Triệu Đà, Âu Lạc bị sáp
nhập vào Nam Việt. Ý nghĩa: chúng ta mất nước nhưng không mất tiếng nói, vẫn
bào tồn được nhừng yếu tố văn hoá truyền thống đã định hình từ thời Văn Lang - Âu
Lạc.
- Giừ được tiếng nói, hôn cốt cùa một dân tộc là một nguyên nhân quan trọng khiên
Việt Nam là trường hợp hiếm hoi trong lịch sử thế giới dù mắt nước từ rất sớm và
kéo dài hơn mười thế kỉ nhưng vẫn giành lại được độc lập. Vi thế, dù bị đô hộ hàng
mười thế kỉ bởi một nước có văn hoá cao hơn mà sau mấy ngàn năm... "Ta vần là
ta".
- Suy nghĩ vể hiện tượng nhiều HS"pha”tiếng nước ngoài vào tiếng Việt khi giao
tiếp: HS tự liên hệ thực tế và trả lời.
GV nêu vấn để: theo em, tiếng nói có vai trò như thế nào trong việc giừ gìn và phát
triển bàn sắc văn hoá dân tộc? Việc bao tồn được tiếng Việt có ý nghĩa như thế nào
với quốc gia - dân tộc Việt Nam
aSc^c^esle^eaBcaỉeslealcaỉeaScalcHcỉSe^eaỉcale^esỉe^caScaỉe^ealeaỉeaScsỉeHcỉỉcHcaSealeHc
BÀI 18:
CÁC CUỘC ĐÁU TRANH GIÀNH Độc LẬP DẢN Tộc TRƯỚC THÊ KỈ X
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
Phâm ehât,
năng lực
Năng lựctìm
hiểu lịch sử
YCCĐ
Khai thác và sử dụng được thông tin cùa các krợc đô, sơ
đố khơi nghĩa trong bài dưới sự hướng dẫn cua GV.
Năng lực
nhận thức và
tư duy lịch sử
Năng lựcvận
dụng
- Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khới
nghĩa - mức độ hiểu.
- Trình bày được nhưng diên biên chính cùa các cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu - mức độ biết.
- Nêu được kêt quả và ý nghĩa của các cuộc khới
nghĩa tiêu biếu - mức độ biết.
Lập được biêu đô, sơ đô vê các cuộc khới nghĩa tiêu
biểu - mức độ vận dụng.
HS phát triên Năng lựcvận dụng kiên thức, kĩ năng đã học
qua việc hoàn thành bài tập vận dụng trang 95.
Phấm chất
Bôi dường lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù
giặc ngoại xâm.
n . CHƯÁN BỊ:
1. Chuấn bị của c v
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỐ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỚI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nấm được các nội dung cơ bàn bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV xem tranh anh đề tra lời các câu hoi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gợi ý 1: GV dùng phấn dẫn nhập trong sách để dẫn dẳt HS: yêu cẩu HS quan sát,
đặt các câu hỏi và yêu cẩu HS trà lời.
Gợìý2:G\l cho HS nghe bài hát "Dòng máu Lạc Hồng" hoặc một đoạn video có liên
quan đến bài - hoi cám nghĩ HS và dẫn dắt vào bài.
L KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( NẢM 40-43)
a. Mục tiêu: Nguyên nhân, diễn biên, ý nghĩa
b. Nội dung: GV cho HS quan sát lược đồ để tiến hành thảo luận và đưa ra đáp án.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CƯA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
NV1: Nhừng câu thơ trích trong Thiên
Nam ngừ lục cho em biết thông tin gì về
nguyên nhân cua cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng?
NV2: Dựa vào lược đò 18.2, em hãy trình
bày diền biến cuộc khơi nghTa Hai Bà
Trưng.
NV3: Tìm nhừng cụm từ và câu thê hiện ý
nghĩa của khơi nghĩa Hai Bà Trưng trong
tư liệu 18.3.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
NV1:
Gợi ý câu hỏi: Có mấy nguyên nhân được
miêu tả trong bài thơ? Nhừng từ và cụm từ
nào thể hiện nội dung đó? Từ nhừng từ và
cụm từ phán ánh lời thể của Bà Trưng
Trắc, em hãy tóm tắt lại nguyên nhân cuộc
khởi nghĩa theo cách diền đạt của em (thù
nước, nợ nhà: rửa sạch nước thù/ kéo oan
ức lòng chồng; dựng lại cơ nghiệp tồ tiên:
đem lại nghiệp xưa họ Hùng).
NV2:
GV cho HS quan sát lược đồ 18.2 để tiến
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
- Bât bình với chính sách cai trị hà
khắc của chính quyền đô hộ phương
Bắc, mùa xuân năm 40, hai chị em
Trưng Trắc, Trưng Nhị, con gái Lạc
tướng vùng Mê Linh (thuộc Hà Nội
ngày nay) phất cờ khời nghĩa.
- Được nhân dân khắp nơi hương
ứng, từ Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội),
nghĩa quân "hùng dũng nhir gió cuốn"
đánh chiếm Mê Linh, cổ Loa (Hà
Nội) và Luy Lâu (Bắc Ninh). Thái thú
Tô Định đại bại, chạy trốn về quận
Nam Hái (Quáng Đông).
Khởi nghĩa thắng lợi, nhân dân suy
tôn Trưng Trắc lên làm vua (Trưng
Vương hay Trưng Nừ Vương), đóng
đô ở Mê Linh.
Mùa hè năm 42, nhà Hán đem quân
đàn áp. Năm 43, cuộc khới nghĩa của
Hai Bà Trưng thất bại. Nhân dân
thương tiếc, lập đền thờ ở khắp nơi
hành thao luận và đưa ra đáp án. Gợi ý tra
lời: theo nội dung có trong lược đồ (lưu ý
phai nêu được sự kiện lịch sư xáy ra tại 4
địa danh thể hiện trong bán đồ): Tháng 3 -
40, Trưng Trắc cùng em gái là Trưng Nhị
đã phắt cờ khơi nghĩa ở Hát Mòn, chiếm
Mê Linh, rồi sau đó tiến xuống đánh chiếm
cồ Loa và Luy Lâu.Tháng 4 - 40, hai Bà
chiếm được Luy Lâu, thái thú Tô Định rút
chạy vế nước.
NV3:
GV yêu cẩu HS quan sát tư liệu 18.3 để
thực hiện hoạt động, HS viết vào giấy và
giơ đáp án lên.
Gợi ý trả lời: hương ứng, dựng nước xưng
vương dề như trơ bàn tay, hình thế đắt Việt
ta đu dựng được nghiệp bá vương
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm cúa mình.
- HS khác lẳng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sản
phâm cua cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. KHỎI NGHĨA BÀ TRIỆU (NÃM 248)
a. Mục tỉcu: Nguyên nhân, diễn biên, ý nghĩa
b. Nội dung: GV cho HS đọc ngữ liệu, quan sát hình tiến hành thao luận và đưa ra
đáp án.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
• •
D ự KIÊN SẢN PHÀM
•
Bước 1: GV đọc diên cám câu nói của Bà
Triệu và nêu vắn để: Nhừng động từ và
cụm nào trong lời Bà Triệu thê hiện
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa? (cười
gió, đạp sóng, chém cá kình, quét sạch,
cứu dân, khom lưng).
Bước 2: Yêu cầu HS quan sát hình Bà
Triệu cười voi ra trận, diền tả lại nguyên
nhân khơi nghĩa Bà Triệu theo cách của
riêng từng HS.
Bước 3: GV cho HS quan sát lược đồ 18.7,
xác định nhừng địa danh liện quan đên
nhừng sự kiện chính của cuộc khơi nghĩa.
Trình bày được nhừng nét chính của cuộc
khởi nghĩa
Mở rộne kiến thức phần Em có biết để làm
rõ ý nghĩa của khởi nghĩa Bà Triệu
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS.
M ở rộng kiến thức: Phát triển Năng
lựcvận dụng cho HS qua hình 18.8 và sơ
đô sông Tô Lịch chảy giữa lòng Hà Nội
xưa, vấn đê của sông Tô Lịch ngày nay,
trách nhiệm bảo vệ dòng sông vì dòng
sông là nhân chứng cùa lịch sử Hà Nội
Dưới ách thông trị tàn bạo của nhà
Ngô, năm 248, tại vùng Cừu Chân
(Thanh Hoá), Bà Triệu phất cờ khởi
nghĩa.
Từ căn cứ ban đầu trên núi Nưa,
nghĩa quân tràn xuống đánh phá các
thành ấp của bọn quan lại đò hộ rồi từ
đó đánh ra khắp Giao Châu. Nhà Ngô
đem quân đàn áp, khởi nghĩa thất bại.
Khởi nghĩa thất bại nhưng Bà
Triệu vân sông mãi trong lòng nhân
dân, hun đúc tinh thản đấu tranh
giành độc lập cùa dân tộc ta
ra. KHƠI NGHĨA LY BI VA NƯƠC VẠN XUAN (NÃM 542 - 603)
a. Mục tiêu: Neuyên nhân, diễn biên, ý nghĩa
b. Nội dung: GV cho HS đọc ngữ liệu, quan sát hình tiến hành thao luận và đưa ra
đáp án.
C. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự • KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Đâu thê ki VI, nhà Lương đô hộ
Em hãy nêu nhừng đóng góp cùa Lý Bí và
triều tiền Lý đổi với lịch sư dân tộc
- Ý nghĩa của cuộc khơi nghĩa Lý Bí được
Quốc sử quán triều Neuyền nhận định như
thế nào qua tư liệu 18.9
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- HS khai thác tư liệu trong SGK để nêu
nhừng đóng góp của Lý Bí và triều Tiền
Lý đối với lịch sử dân tộc. Gợi ý trà lời:
Đánh đuổi quân Lương; lập triều Tiển Lý
và nước Vạn Xuân, chùa Khai Quốc; là
người đâu tiên nhận ra vị trí địa lí quan
trọng cùa miên sông Tô Lịch thuộc Hà Nội
ngày nay. (Lưu ý giải thích tên gọi: Vạn
Xuân, Vạn Thọ, Khai Quốc,...).
- GV cho HS quan sát tư liệu 18.9 để tiến
hành tháo luận và đưa ra đáp án.
Gọi ý trá lòi:
- Ý 1: "Nam Đế nhà Tiền Lý dầu sức
không địch nôi giặc Lương đến nỗi công
cuộc không thành, nhưng đờ biết nhân thời
cơ vùng dậy" thê hiện sự dũng cam của
Nam Đế và Nhà Tiến Lý trước sức mạnh
của địch.
- Ý 2: "Tự làm chù lầy nước mình, đủ làm
thanh thế, mở đường cho nhà Đinh, nhà Lý
sau này..." Thê hiện vai trò của triều Tiến
Lý, là động lực mơ đường cho các triều đại
sau này.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
Giao Châu. Thứ sử Giao Châu là Tiêu
Tư cai trị tàn bạo, lòng người oán
giận.
Mùa xuân năm 542, Lý Bí lãnh
đạo nhân dân khởi nghĩa, đánh đuồi
Tiêu Tư, chiếm giừ thành Long Biên
(Bắc Ninh), làm chu Giao Châu. Nhà
Lương đã hai lần huy động quân sang
đàn áp nhưng đều thất bại nặng nề.
Mùa xuân năm 544, khơi nghĩa
thắng lợi. Lý Bí lên ngôi vua, hiệu là
Lý Nam Đế. ông đặt tên nước là Vạn
Xuân, đóng đò ở vùng cửa sông Tô
Lịch (Hà Nội), cho xây điện Vạn
Xuân và chùa Khai Quốc, cho đúc
tiền riêng.
Tháng 5 - 545, Nhà Lương cử
quân xâm lược Vạn Xuân. Lý Nam
Đe trao quyền chi huy kháng chiến
cho Triệu Quang Phục, một vị tướng
trẻ tài ba. Triệu Quang Phục đưa
quân về đằm Dạ Trạch (Khoái Châu,
Hưng Yên), xây dựng căn cứ và tiếp
tục lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Năm 550, sau khi đánh bại quân
Lương,Triệu Quang Phục xưng
vương (Triệu Việt Vương). Năm 603,
nhàTuỳ đem quân xâm lược, nước
Vạn Xuân sụp đồ.
luận
- Sau khi cá nhân HS có san phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sân phẩm giúp bạn và sán
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
IV. KHỚI NGHĨA MAI THÚC LOAN (INAM 713 - 722)
a. Mục tiêu: Nguyên nhân, diền biên, ý nghĩa
b. Nội dung: GV cho HS đựa vào lược đồ tiến hành thào luận và đưa ra đáp án.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT ĐONG CUA GV-HS
D ự KIẾN SẢN PHẢM
• • •
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Dưới ách thông trị tàn bạo của nhà
Dựa vào lược đò 18.10, em hãy trình bày
nhừng nét chỉnh của khởi nghĩa Mai Thúc
Loan.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
9 9 • •
GV chia nhóm cho HS quan sát tư liệu
18.10 để thực hiện hoạt động. (GV cùng có
thê chuân bị sẵn một đoạn văn, đục lồ các
từ khoá như Hoan Châu, Vạn An, Tống
Bình đế HS quan sát tư liệu và điển vào).
Gợi ý trả lòi:
Năm 713, Mai Thúc Loan dựng cờ khơi
nghĩa ở Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh).
Từ Hoan Châu, cuộc khởi nghĩa nhanh
chóng lan rộnơ ra khắp các châu, huyện.
Mai Thúc Loan chọn vùng Sa Nam (Nam
Đường, năm 713 nhân dân Hoan Châu
(Nghệ An, Hà Tĩnh) vùng lên khởi
nghĩa dưới sự lành đạo của Mai Thúc
Loan.
Từ Hoan Châu, khởi nghĩa lan
rộng ra khắp các châu, huyện. Nhân
dân khắp nơi hưởng ứng, kề cá
Champa, Chân Lạp,... Mai Thúc Loan
chọn vùng Sa Nam (Nam Đàn, Nghệ
An) để xây thành Vạn An. ông xưng
đế, nhân dân thường gọi là Mai Hắc
Đế (Vua Đen họ Mai).Từthành Vạn
An, nghĩa quân tiến ra Bấc, đánh
chiếm thành Tống Bình (Hà Nội ngày
nay).
Đàn) để xây thành Vạn An. Sau đó, Mai
Thúc Loan kéo quân tấn công thành Tống
Bình (Hà Nội). Quân nhà Đường phai rút
chạy về Trung Quốc.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thao luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sản phâm giúp bạn và sản
phẩm cùa cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
Năm 722, nhà Đường phái 10 vạn
quân sang đàn áp, khới nghĩa bị dập
tắt.
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đã giành
và giữ chính quyền độc lập trong gằn
10 năm (713 - 722). Đó là một cuộc
khởi nghĩa lớn, đánh dấu một mốc
quan trọng trên con đường chống Bắc
thuộc, giành lại quyền tự chủ của nhân
dân ta.
V. KHƠI NGHĨA PHƯNG HƯNG (KHOANG NAM 776 - 791)
a. Mục tiêu: Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa
b. Nội dung: GV cho HS đựa vào lược đò tiến hành thao luận và đưa ra đáp án.
nhóm HS thực hiện các thí nghiệm 1,2,4 và quan sát hình anh thí nghiệm 3.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thưc hiện:
HOAT ĐONG CƯA GV-HS
• •
D ự KIÊN SẢN PHÀM
•
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào lược đồ 18.12, em hãy tóm tất lại
nhừng diễn biến chinh của cuộc khởi nghĩa
Phùng Hưng.
Tại sao nhân dân ta gọi Phùng Hưng là Bố
Cái Đại Vương?
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- Quan sát hình 18.11 và lược đồ 18.12 để
xác định địa danh nào 2ắn với cuộc khơi
nghĩa cua Phùng Hưng (chú ý làng Đường
Khoáng năm 776, ơ làng Đường
Lâm (Sơn Tây, Hà Nội), Phùng Hưng
đã hợp quân khởi nghĩa và nhanh
chóng làm chủ vùng Đườne Lâm
Được nhân dân các vùng xung
quanh hưởng ứng, Phùng Hưng
chiếm được thành Tống Bình, tồ chức
việc cai trị.
Sau khi Phùng Hưng qua đời, con
trai ông là Phùng An lên nối nghiệp
Lâm, đặt câu hỏi kết nối với hiện tại làng
Đường Lâm hiện nay qua hình công làng,
tạo cảm xúc lịch sử cho HS - nơi đây xưa
kia Phùng Hưng hợp quân khơi nghĩa...).
- Tóm tắt diễn biến cua cuộc khởi nghĩa
dựa trên sơ đồ.
Gợi ý trá lời: Khoáng cuối thế kỉ VIII, ở
làng Đường Lâm (Sơn Tây, Hà Nội),
Phùng Hưng họp quân khởi nghĩa và được
nhân dân các vùng xung quanh nôi dậy
hưởng ứng. Sau đó, ông cho quân tiến
xuống bao vây phù thành Tống Bình. Viên
đô hộ là Cao Chính Bình đem quân ra
ngoài thành đón đánh nhưng bị thua to,
phai rút vào thành cố thù, sinh bệnh rồi
chết. Phùng Hưng chiếm được thành.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thào luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sàn phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cha. Năm 791, nhà Đường đem quân
sang đàn áp, dập tất cuộc khởi nghĩa.
Nhân dân tương nhớ Phùng
Hưng, lập đền thờ và truy tôn là Bố
Cái Đại Vương.
Khởi nghĩa Phùng Hưng đã củng
cố quyết tâm giành độc lập cho dân
cho học sinh.
c. HOẠT • ĐỘNG • LUYỆN • TẬP •
a.Mục ticu: Nhằm củng cố, hệ thông hóa, hoàn thiện kiên thức mới nnậcHSkiđàgátrợc
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thứ c về
tộc.
PhủngHưng.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trone quá trình làm việc HS có thể trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1.
Gợi ý tra lời: Nhừng cuộc khởi nghĩa đà chứng minh tinh thấn quả cảm cùa nhân
dân ta, hun đúc lòng yêu nước và quyêt tâm đánh đuôi giặc ngoại xâm giành lại độc
lập.
Câu 2:
Gọi ý trả lòi:
Ỳ 1: Tóm tắt kết quả: quan sát sơ đồ 18. 1. GV hướng dẫn HS cách đọc sơ đồ.
Phân tóm tắt kết quá là nội dung kí hiệu hình mùi tên nằm ngang.
Ý 2: Nhận xét vế tinh thần đấu tranh chống xâm lược
+ Nhừng cuộc khơi nghĩa tạo tiếng vang và đặt nhừng nên tảng cho các cuộc khơi
nghĩa vê sau. + Tinh thần quả cảm, yêu nước.
-Ý3:
Câu 3:
Thòi gian Sự kiện
Mùa xuân năm Lý Bí lành đạo nhân dân khới nghĩa, đánh đuôi Tiêu Tư,
542
chiếm giừ thành Long Biên (Bắc Ninh), làm chu Giao Châu.
Mùa xuân nãm Khơi nghĩa thăng lợi. Lý Bí lên ngôi vua, hiệu là Lý Nam
544
Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.
Tháng 5 - 545 Nhà Lương cứ quân xâm lược Vạn Xuân. Sau đó, Lý Nam
Đe trao quyên chi huy kháng chiến cho Triệu Quang Phục
Nám 550 Sau khi đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục xưng
Năm 602
Nhà Tuỳ đem quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đô.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 4. Rèn luyện Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - mức độ vận dụng
Bài tập vê nhà, có sự hồ trợ của phụ huynh hoặc GV trong việc tìm các câu chuyện
gấn với vị anh hùng HS đã chọn. Tích họp với môn Ngừ văn, hướng dẫn, tập cho
HS cách viết một bức thư kề vể một người anh hùng của dân tộc mà ngôi trường
được mang tên. Tinh huống giả định nên bài tập được ứng dụng cho cả HS đang học
ơ ngôi trường không mang tên một vị anh hùng
- GV có thề dùng một hoạt động cua phần luyện tập vặn dụng để làm hoạt động kết
bài.
BÀI 19: BƯỚC NGOẢT LỊCH s ử ĐÀU THE KỈ X
I. MỤC TIÊU
Phâm chât, YCCĐ
năng lực
Năng lựctìm Khai thác và sử dụng được thông tin của một sô tư liệu
hiểu lịch sử lịch sử đơn giàn trong bài dưới sự hướng dẫn của GV.
- Trình bày được nhừns nét chính vê các cuộc vận
Năng lực
nhận thức và
tư duy lịch sử
động giành quyền tự chu của nhân dân ta dưới sự lành đạo
của họ Khúc và họ Dương - mức độ hiếu.
- Mô tả được nhừng nét chính của trận chiên Bạch
Đằng lịch sừ năm 938 và nhừng điểm độc đáo trong tổ
chức đánh giặc của Ngô Quyên - mức độ hiêu.
- Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiên thăng Bạch
Đằng năm 938 - mức độ biết.
Năng lựcvận
dụng
Phấm chất
Phát triên Năng lựcvận dụng kiên thức, kĩ năng đâ học qua
việc hoàn thành câu 2 trong phân Luyện tập - Vận dụng.
Bôi dường lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù
giặc ngoại xâm.
II. CHƯẢN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ảnh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
m . T ổ CHÚ C DẠY HỌC
A: KHỚI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nẳm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cúa GV xem tranh ảnh đề trà lời các câu hoi
theo yêu câu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gọi ý 1: GV dùng phấn dẫn nhập trong sách để dẫn dắt HS - yêu cẩu HS quan sát,
GV đặt các câu hỏi liên quan đến phấn dẫn nhập.
Gọi ý 2: GV cho HS giải ô chừ vể các cuộc khởi nghĩa trước thế ki X và dần dắt
vào bài mới.
I. CUỘC ĐÁU TRANH GIÀNH QƯYÈN Tự CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ
DƯƠNG
1. Họ Khúc xây dựng nền tự chủ
a. Mục ticu: Quá trình xây dựng nền tự chu của Khúc Thừa Dụ
b. Nội dung: GV hirớng dẫn các nhóm HS thực hiện
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
DƯ • KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Từ cuôi thê kỉ IX, nhà Đường suy
- Việc nhà Đường công nhận chức Tiết độ
sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện điều gì?
- Hãy cho biêt nhừng việc làm của Khúc
Thừa Dụ và Khúc Hạo để xây dựng nền tự
chủ cho dân tộc.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
- GV đặt vấn đề: từ cuối thế ki IX, Trung
Quốc rơi vào loạn lạc, nhà Đường suy yếu,
khắp nơi nổi dậy. Vua nhà Đường buộc
phai công nhận chức Tiết độ sứ của Khúc
Thừa Dụ. Việc nhà Đườns công nhận chức
Tiết độ sứ cho Khúc Thừa Dụ thể hiện
điểu gì?
yếu. Nhân cơ hội đó, KhúcThừa Dụ,
đã đánh chiếm thành Đại La và tự
xưng Tiết độ sứ, xây dựng một chính
quyên tự chu. Năm 906, nhà Đường
buộc phái phong chức Tiết độ sứ cho
Khúc Thừa Dụ.
Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất,
con trai là Khúc Hạo lên thay. Trong
10 năm (907 - 917), chính quyền
Khức Hạo đã tiến hành nhiều cải cách
tiến bộ, đặt nền móng cho việc xây
dựng chính quyền tự chủ của một nhà
nước độc lập với phương Bắc.
Đa sô HS lớp 6 chỉ trả lời được một ý: thê
hiện nhà Đường đã suy yếu.
GV gợi ý cho HS trá lời ý 2: Khúc Thừa
Dụ thực hiện một cuộc cướp chính quyên
một cách khéo léo, đấy nhà Đường vào thế
đã rồi - buộc phái công nhận chính quyền
tự chu của người Việt
- Dựa vào sơ đồ 19. 1, GV cho HS tháo
luận và đưa ra đáp án. Gợi ý tra lời:
+ Ý 1: việc làm của Khúc Thừa Dụ
Đánh chiếm thành Đại La và tự xưng Tiết
độ sứ, xây dựng một chính quyền tựchủ.
+ Ý 2: việc làm của Khúc Hạo
Năm 907, KhúcThừa Dụ mất, con trai là
Khúc Hạo lên thay. Trong 10 năm (907-
917), chính quyển Khúc Hạo đã tiến hành
nhiều cải cách tiến bộ, đặt nền móng cho
việc xây dựng chính quyên tự chu của một
nhà nước độc lập với phương Bấc (HS kể
được 4 cải cách chính theo sơ đổ).
GV mớ rộng, nâng cao kiến thức: mục
đích nhừng cải cách của Khúc Hạo là gì ?
(HS phải diễn đạt lại theo ý của các em
- chỉnh sách tri nước lấy khoan dung với
dân làm đâu để cho muôn dân được yên
vui ).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
ỉuận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS
2. Dưong Đình Nghệ chống quân Nam Hán, cúng cố nền tự chủ
a. Mục tiêu: HS nhừng điêm chinh về diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chông
quân Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh đạo
b. Nội dung: GV cho HS quan sát lược đồ 19.2 để tiến hành tháo luận và đưa ra đáp
án
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Bl: GV chuyến giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào lược đồ 19.2 kết hợp với thông tin
trong bài học, em hãy trình bày nhừng
điếm chinh về diễn biến và kết quá cuộc
kháng chiến chống quân Nam Hán do
Dương Đình Nghệ lãnh đạo.
B2: Thưc hiên nhiêm vu
9 9 ¥ 0
- GV cho HS quan sát lược đồ 19.2 để tiến
hành thao luận và đưa ra đáp án. Gợi ý trả
lời: theo nội dung có trong lược đồ (lưu ý
các kí hiệu trên bán đô thê hiện sự kiện
lịch sử xảy ra tại các châu lớn (đơn vị hành
chính của nước ta thời thuộc Đường) và
quy mô rộng khắp nước lúc bấy giờ: Hông
Châu, Giao Châu, Ái Châu. Lưu ý hai địa
danh là Làng Giàng và Tống Bình).
- Trên cơ sở quan sát thông tin và lược đồ
19.2, gợi ý trả lời: Từ Làng Giàng (Thiệu
Dương, Thanh Hoá), Dương Đình Nghệ
xây dựng lực lượng ngày càng lớn mạnh.
Năm 931, ông đem quân ra tấn công thành
Đại La. Quân Nam Hán lo sợ, vội cho
người vê nước xin viện binh. Viện binh
chưa đến nơi thì đội quân cùa Dương Đình
Nghệ đà chiếm được Đại La và chủ động
đón đánh quân tiếp viện. Quân Nam Hán
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
Mùa thu năm 930, quân Nam Hán
xâm lược nước ta. Dương Đình Nghệ,
một vị tướng cũ cùa Khúc Hạo, lãnh
đạo nhân dân tiếp tục đấu tranh chống
Nam Hán.
Từ làng Ràng (Thiệu Dương,
Thanh Hoá), Dương Đình Nghệ xây
dựng lực lượng ngày càng lớn mạnh.
Năm 931, ông đem quân ra tấn công
thành Đại La. Quân Nam Hán lo sợ,
vội cho người về nước xin viện binh.
Viện binh chưa đến nơi thì đội quân
cùa Dương Đình Nghệ đã chiếm được
Đại La và chủ động đón đánh quân
tiếp viện. Quân Nam Hán đại bại, chủ
tướng Trình Bào bị chém đầu.
Sau khi đánh tan quân Nam Hán,
Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ
sứ, khôi phục nền tự chu
đại bại, chủ tướng Trình Bảo bị chém đâu.
Kết quả: Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết
độ sứ, khôi phục nên tự chu.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có san phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bồ
sung, chinh sứa sản phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. NGÔ QƯYÉN VÀ CHIÊN THẤNG BẠCH ĐẰNG NÂM 938
a. Mục tỉcu: HS rút ra được một số tính chất của chất.
b. Nội dung: HS sử dụng được hai tư liệu 19.4, 19.5 và thông tin trong phần Nhân
vật lịch sử, vận dụng đê thực hiện yêu cẩu
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào thông tin và các tư liệu bên dưới,
em hãy:
- Tóm tất kế hoạch đánh giặc của Ngô
Quyền (nhận định diêm mạnh, diem yếu
cùa ké thù; địa diem đón đánh; dự kiến về
thời gian và cách đánh,...).
- Nêu ỷ nghĩa của chiến thắng Bạch Đẳng
đối với lịch sử dân tộc
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• • • •
-HS sừ dụng được hai tư liệu 19.4, 19.5 và
D ự • KIÊN SÁN PHÀM
Năm 937, Dương Đình Nghệ bị
viên tướng dưới quyền là Kiều Công
Tiễn giết hại. Con rể của Dương Đình
Nghệ là Ngô Quyền kéo quân ra Bắc
để hỏi tội. Kiều Công Tiền sai người
sang cầu cứu nhà Nam Hán. Năm 938,
quân Nam Hán vượt biển sang xâm
lược nước ta. Ngô Quyền đã nhanh
chóng tiến quân vào thành Đại La, giết
Kiều Công Tiền, khẩn trương chuân bị
chống quân xâm lược.
thông tin trong phân Nhân vật lịch sử, vận
dụng đê thực hiện yêu câu :
+ Ngô Quyển là người như thế nào?
+ Ỏng đánh giá và nhận định vế điểm yếu,
điếm mạnh cùa địch nhưthế nào?
+ Ngô Quyền vạch ra kế hoạch đánh địch
nhưthế nào? Vị trí quyết chiến nầm ơ đâu?
Cách đánh ra sao?
- GV tổ chức cho HS đóng vai một vị
tướng của Ngô Quyền để tóm tắt lại kế
hoạch đánh giặc của chú tướng cho binh
lính.
Gợi ý tra lời: Ngô Quyền đánh giá về quân
Nam Hán có lợi ớ chiên thuyên, điêm yếu
của quân ta nếu không phòng bị trước thì
"thế được thua chưa biết ra sao". Chuấn bị
kế hoạch đánh giặc và xác định cách đánh:
1. Sai người đem cọc vạt nhọn đẩu bịt sắt
đóng ngầm trước ở cửa biền;
2. Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến; 3. Nhừ
thuyền của giặc theo nước triều lên vào vị
trí có bãi cọc ngâm; 4. Chế ngự, không cho
chiếc nào ra thoát.
- HS quan sát thông tin và tư liệu 19.5 ,
hiêu văn ban lịch sử, rút ra nhưng thông tin
cấn thiết. Vận dụne diễn đạt lại theo ý cua
mồi cá nhân vê ý nghĩa của chiên thăng
Bạch Đang
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê 2ỌÌ HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thao luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sản
Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến
do Lưu Hoằng Tháo chi huy tiến vào
cừa sông Bạch Đằng. Nhân lúc thuỷ
triều lên, Ngô Quyền cho thuyền nhỏ
ra khiêu chiến, nhừ quân giặc tiến sâu
vào cứa sông. Lưu Hoàng Tháo cho
quân đuồi theo, vượt qua bãi cọc
ngầm.
Đợi khi thuỷ triều rút, Ngô Quyền
hạ lệnh tấn công. Quân giặc thua và
phái rút ra biên, thuyền va vào cọc
nhọn. Ta đem thuyền ra đánh, quân
giặc hoáng loạn nháy xuống sông. Lưu
Hoang Tháo từ trận.
Trận Bạch Đằng năm 938 đâ chấm
dứt thời Bắc thuộc, mơ ra một thời kì
mới trong lịch sử dân tộc ta - thời kì
độc lập, tự chủ lâu dài.
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thằn thái độ học tập cua
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ớ hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chú yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đôi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1:
- Năm 905, Khúc Thừa Dụ tự xưng Tiết độ sứ.
- Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên thay.
- Năm 931, Dương Đình Nghệ tập hợp lực lượng, đem quân ra tấn công thành Tống
Bình.
- Năm 938, chiến thẳnc Bạch Đằng.
Nhừng sự kiện này tạo nên bước ngoặc lịch sử đầu thế ki X vì nó chấm dứt thời Bắc
thuộc, m ở ra một thời kì mới trong lịch sừ dân tộc ta - thời kì độc lập, tựchù lâu dài.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
• • • •
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội đê giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2: Bài tập vê nhà, có sự hồ trợ của phụ huynh hoặc GV trong việc tìm nhừng
thông tin được yêu cẩu. GV có thể yêu cẩu HS phát biểu cảm nghT sau khi thực hiện
xong hoạt động
- GV chuẩn bị bán đồ Việt Nam hiện đại để HS đối chiếu với các lược đổ khơi
nghTa, qua đó giúp HS liên hệ được các địa phương thời hiện đại tương ứng với địa
bàn các cuộc khởi nghĩa
về phưong pháp và tổ chức hoạt động
- GV có thể dùng một hoạt động của phần Luyện tập - Vận dụng để làm hoạt động
kết bài.
- GV cho HS liệt kê tên các cuộc khởi nghĩa và người lành đạo để kết bài.
- GV cùng có thề tạo một chuồi các sự kiện và chuồi thời gian để HS nối dừ kiện.
Sau bài học này, HS sẽ học bài Chăm-pa và Phù Nam, nên GVcân làm rõ nhừng sự
kiện trong bài là bước ngoặt mớ ra thời kì độc lập, tự chu cho dân tộc sau hơn 1000
năm Bắc thuộc. Thời kì độc lập tự chủ này các em sẽ được học ơ lớp 7
BÀI 20: VƯƠNG QƯÓC CHAMPA TỪ THẾ KỈ II ĐÉN THÉ KỈ X
I. MỤC TIÊU
Phâm ehât, YCCĐ
năng lực
Năng Iựctìm Biêt cách khai thác và sử dụng các tư liệu hình ánh và sơ đô.
hiểu lịch sử
Năng lực
nhận thức và
tir duy lịch sử
Mô tả được sự thành lập và quá trình phát triên của vương quôc
Chăm-pa - mức độ hiểu.
Trình bày được nhừng nét chính vê kinh tê và tô chức xã hội cua
Chăm-pa - mức độ hiểu.
Nhận biêt được một sô thành tựu văn hoá của Champa - mức độ
biết.
Năng lựcvận
dụng
Phấm chất
Hiêu được yêu tô nào của văn hoá Chăm góp phân tạo nên sự
phong phú cùa văn hoá Việt Nam?
Nhưng thành tựu văn hoá tiêu biêu nào cùa vương quôc Champa
vần được báo tôn đến ngày nay?
Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy nhừng tinh hoa văn
hoá Chăm.
Giáo dục tình thân tương thân tương ái giừa các cộng đông
người có chung số phận lịch sử và chung lãnh thô.
II. CHƯẢNBỊ:
1. Chuẩn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
m . Tô CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục ticu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bán bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh anh để tra lời các câu hỏi
theo yêu cầu cùa giáo viên
c. Sản phấm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gọi ý 1: GV miêu tả miền Trung đất nước, với đường bờ biển dài, ấm áp, nơi bất
đầu bình minh sớm nhất cúa Việt Nam. Người dân giỏi nshể đi biền, đánh bắt cá và
là nơi có du lịch phát triền với nhừng vũng, vịnh, bờ biển đẹp, ấm áp, quanh năm
đầy ắp ánh nấng mặt trời. Dần HS vào bài học: Trên vùng đất đó, đâ từng tồn tại
vương quốc cổ Chăm-pa mà nhừng di tích văn hoá vẫn được báo tồn đến ngày nay,
trong đó nổi tiếng nhất là thánh địa Mỹ Sơn và Báo tàng Chăm Đà Nắng.
Dân các em vào bài học: hãy quan sát hình 20.1 dòng sông gan với quá trình hình
thành và phát triền của vương quốc cổ Chăm-pa để bắt đầu tìm hiểu quá khứ xa xưa
của vùng đât miền Trung ngày nay.
- Gọi ý 2: GV sử dụng nội dung mục Em có biết trang 103 để dẫn HS vào bài học.
Việc phát hiện ra thánh địa Mỹ Sơn cuối thê ki XIX đà mở đầu cho việc tìm hiểu và
khám phá về vương quốc cô Chăm-pa.
I. S ự RA ĐÒI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIEN CỦA VƯƠNG QUỐC CỎ
CHAMPA
a. Mục tiêu: quá trình thành lập và phát triên của Chăm-pa
b. Nội dung: GV cune cấp cho HS nhừns tư liệu lịch sử đê các em ghép lại thành
bức tranh vê quá trình thành lập và phát triên cùa Chăm-pa
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HO AT ĐONG CUA GV-HS
• • DỤ KIÊN SẢN PHÀM
Bước ì: GV cung câp cho HS nhừng tư
Vương quôc cô Champa ra đời sau
liệu lịch sử để các em ghép lại thành bức
tranh vê quá trình thành lập và phát triển
của Chăm-pa. Mồi tư liệu được viết vào
từng mảnh giấy dưới dạng hình ánh hay
chừ viết (lưu ý nhừng chừ in đcậm để các
em dề dàng ghép vào trục thời gian).
- Manh 1: Dòng sông Thu Bồn nay
phố của Thần Mặt Trời - thế ki IX), di tích
Trà Kiệu tên trong bi kí là Shinhapura
(thành phố sư tử - thế ki VII - thế ki X).
- Mành 2: Sách cổTrung Hoa cùng ghi lại
sự kiện năm 192 nhân dân Tưọng Lâm
nôi dậy chống lại nhà Hán giành độc
lập.
- Mánh 3:Tên gọi Lâm Ấp xuất hiện lân
đẩu trong sách cổTrung Quốc ớ thế ki III.
Lâm Ấp nghĩa là vùng đất Tượng Lâm,
vùng đât xa nhât vê phía nam của quận
Nhật Nam thời thuộc Hán (ba tinh thành
ngày nay Quảng Nam, Quàng Ngãi, Bình
Định). Tên gọi Chăm-pa xuât hiện trong
văn bia cuối thế kỉ VI, đầu thế kỉ VII,
phỏng theo tên một địa phương của Àn Độ
cồ đại.
Nhiểu di tích văn hoá Chăm có mặt ơ phía
Nam Chăm-pa vào các thế kỉ VIII - IX,
như Ponagar (NhaTrane, Khánh Hoà);Pô
Shah Inư (Phan Thiết, Bình Thuận); Hoà
Lai (Phan Rang, NinhThuận).
Bưởc2:Đê nghị HS xây dựng trục thời gian
quá trình pháttiển cùa vương quốc Chămpa
theo mốc thời gian trong sơ đồ 20.2
tương ứng với các tư liệu lịch sử cung cấp
(Lưu ý HS được yêu cầu lấp ráp các sự
cuộc khởi nghĩa năm 192 ờ huyện
Tượng Lâm (Quáng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định ngày nay). Một thủ
lĩnh người địa phương tên là Khu
Liên đã lành đạo nhân dân đánh phá
châu thành, giết thứ sử Hán, giành
được quyền tự chu, lập nước với tên
gọi ban đầu là Lâm Ấp. Từ thế ki VII,
tên nước gọi là Champa.
Từ thế ki II đến thế kỉ X, vương
quốc Champa trải qua ba vương triều.
Các trung tâm quan trọng cùa vương
quốc gắn với nhừng vùng địa lí khác
nhau của miền Trung. Cuối thế kỉ IX,
lãnh thô Champa mở rộng nhât, bao
gồm toàn bộ vùng ven biên, trai dài tu
dãy Hoành Sơnơ phía bắc đến sông
Dinh (NinhThuận) ơ phía nam.
kiện bên trên vào done thời eian).
Bước 3: So sánh sơ đồ mới được lắp ráp
với sơ đổ trong SGK
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS, đánh giá kết quá hoạt động cúa HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
II. KINH TÊ VÀ TỒ CHỨC XÃ HÔI •
a. Mục tỉcu: HS rút ra được nhừng hoạt động kinh tế chính cùa cư dân Chăm-pa.
và tổ chức xã hội.
b. Nội dung: Từ hình anh minh hoạ, thông tin SGK Gv hướng dần HS kể tên được
nhừng hoạt động kinh tê chính cùa cư dân Chăm-pa và tô chức xã hội của họ.
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
D ự
•
KIÊN SẢN PHÀM
Bước 1: GV cho HS quan sát hình ánh 20.3,
sơ đồ 20.4.TỪ hình ảnh minh hoạ, HS kế tên
được nhừng hoạt động kinh tế chính của cư
dân Chăm-pa.
Bước 2: GV đặt vấn đề; Điều kiện tự nhiên đă
cỏ tác động như thế nào đến sự phát triển
kinh tế của cộng đong cư dán Chàm-pa xưa?
Theo em, hoạt động kinh tế nào quan trọng
nhất đồi với họ? Tại sao?
Bước 3: GV đặt vấn đề:
Dựa vào tư liệu 20.4, em hãy cho biết:
- Xã hội Chăm-pa có nhừng tằng lớp nào?
Mô tả công việc của họ. Thứ tự các tằng lớp?
- Nhưng thành phân nào trong xã hội làm các
công việc trực tiếp liên quan đến đền tháp thờ
các vị thân Hindu giáo?
Bước 4: Hướng dẫn HS quan sát tư liệu (phân
biệt các kí hiệu mâu eiừa các tang của tháp tô
chức xã hội, thứ tự từ trên xuống dưới, hai
tầng dưới đáy thể hiện đông đao tằng lớp cư
dân Chăm-pa, mũi tên chi quyển lực của vua
đối với mọi tâng lớp trong xã hội).
Hoạt động kinh tế chú yếu của
cư dân Champa là sản xuất nône
nghiệp. Họ trông lúa trên nhiều
loại ruộng khác nhau ruộng trùng,
ruộng cao, ruộng chua mặn,... Họ
đâ biết sừ dụng công cụ lao động
bằng sắt và SƯC kéo cùa trâu bò.
Champa nôi tiếng về các loại
khoáng sản như vàng, bạc, hồ
phách,... và nhiều lâm sản quý như
ngà voi, sUng tê giác, nôi tiếng
nhắt là trầm hương. Vì vậy, dân cư
còn sinh sông bằng nghề khai thác
lâm sản.
Biên giừ một vai trò quan trọng
trong hoạt động kinh tế của
Champa. Một bộ phận lớn dân cư
sống bằng nghề đánh cá và trao đồi
sản vật với thuyền buôn đến từ
nước ngoài
r a . NHŨNG THÀNH T ự u VÃN HOÁ TIÊU BIÉƯ
a. Mục tiêu: HS nêu nhừng thành tựu văn ho á tiêu biếu của Champa từ thế kì II đến
thế kiX.
b. Nội dung: Quan sát các hình từ 20.5 đến 20.7
c. Sản phấm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HO AT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SÁN PHÀM
Bl: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập
Quan sát các hình từ 20.5 đến 20.7, em hãy
nêu nhừng thành tựu văn ho á tiêu biếu cùa
Champa từ thế kì II đến thế kiX.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
• • • •
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
Hình 20.5: Thành tựu chừ viết.
Hình 20.6: Thành tựu nghệ thuật điêu khấc
gắn với Hindu giáo du nhập từ Àn Độ. Chù
đề phù điêu phán ánh nghệ thuật múa và âm
nhạc.
Hình 20.7: Thành tựu nghệ thuật kiến trúc
gắn với Hindu giáo du nhập từ Àn Độ
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lắng nghe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sứa sản phâm giúp bạn và sản
phâm cùa cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đà hình thành
cho học sinh.
Trên cơ sở tiếp thu chừ Phạn
của Án Độ, Champa đã có chừ viết
riêng vào thế kỉ IV.
Hai tôn giáo Ấn Độ là Bà-lamôn
và Phật giáo đều du nhập vào
Champa, góp phần tạo nên nhừng
thành tựu xuât sắc trong lTnh vực
nehệ thuật.
Âm nhạc và múa để phục vụ
các nghi lề tôn giáo, nên tạo ra một
tằng lớp đòng đáo nhạc công, vũ
nữ.
Nhiều công trình kiến trúc, các tác
phẩm điêu khắc vẫn được báo tồn
đến ngày nay
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
• • • •
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chu yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thề trao đồi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phấm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Hoạt động kinh tế của cư dân Chàm-pa xưa gắn với biến như thế nào?
GV eiííp HS hiêu khái niệm cảng Chăm: Cừa biên hay cứa sông có đông người tụ
họp để buôn bán (khác với thương cáng óc Eo).
Dân cư sống sát biển. Nhiểu di tích thành cũ, di tích giếng Chăm và đền tháp gắn
với cuộc sống hằng ngày của cư dân Chăm đều sát biên hay eần nhừne dòng sông
xuôi ra biền. Cư dân đánh bắt cá, buôn bán sản vật (trầm hương) với người nước
ngoài, thuyên bèqua lại nhiều nên họ trao đôi sản Do vậy, biên khơi đóng vai trò
quan trọng đôi với sự
Câu 2: Em hây nêu những hoạt động kinh tểchủyếu của cưdản Chăm. Hoạt động
kinh tế nào ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng
Nhừng hoạt động kinh tế chù yếu của cư dân Chăm:
-Trồng lúa, biết làm đập nước, các loại ruộng trũng, ruộng cao, ruộng chua mặn,...
-Thủ công nghiệp phát triển, đặc biệt là nehề xây tháp và chạm khắc.
- Khai thác lâm sản (trầm hương).
- Đánh cá, cướp biển, trao đồi sản vật ở các cáng biến.
Hoạt động kinh tê ngày nay vẫn được cư dân miền Trung Việt Nam chú trọng là
nông nghiệp, đánh cá.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đà được lĩnh hội để giải quyết nhừng
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thao luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Những thành tựu vàn hoá tiêu biếu nào của vương quốc Chăm-pa vẫn được
bảo tôn đến ngày nay? Di tích vãn hoả Chăm nào được UNESCO công nhận lcì di
sản vàn hoá thê giới?
Gợi ỷ trả lòi:
- Di tích văn hoá, đền tháp, nghệ thuật tạo hình, điêu khắc trên chấi liệu đá và gạch
(Bào tàng điêu khắc Chăm Đà Nấng).
Di sản Văn hoá thế giới: Thánh địa Mỹ Sơn
I. MỤC TIÊU
BÀI 21: VƯƠNG QUÓC CỐ PHÙ NAM
(3 tiết)
Phâm ehât,
năng lực
Năng lựctìm
hiểu lịch sử
Năng lực
nhận thức và
tư duy lịch sử
Phẩm chất
YCCĐ
Khai thác và sử dụng được tư liệu đê dựng lên bức tranh lịch sử
gấn đúng với sự thật nhất về thời kì Phù Nam trên vùng Đồng bàng
sông Cửu Long.
- Mô tả được sựthành lập, quá trình phát triên và suy vong của
Phù Nam - mức độ hiêu.
Trình bày được nhừng nét chính vê tô chức xã hội và kinh tê
của Phù Nam - mức độ hiêu.
Nhận biêt được một sô thành tựu văn hoá của Phù Nam - mức
độ hiểu
Nhận biêt môi liên hệ giữa văn hoá Phù Nam với văn hoá Nam
Bộ ngày nay.
Giáo dục niêm tự hào vê vùng đât Nam Bộ xưa - cừa ngõ giao lưu
văn hoá thê giới của khu vực Đông Nam Á và có ý thức, trách
nhiệm giừ gìn, phát huy nhừng tinh hoa văn hoá óc Eo.
II. CHƯẢN BỊ:
1. Chuấn bị của GV
- SGV, SGK, tranh ánh, tài liệu
2. Chuấn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
r a . T ổ CHỨ C DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tỉcu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ ban bước đầu của bài học cần
đạt được, đưa học sinh vào tìm hiều nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi
vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn cùa GV xem tranh anh đề trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- Gọi ý 1: GV sử dụng phân dẫn nhập, kết hợp với tư liệu 21.1 'Tháng 7 nước nhảy
lên bờ"trong sách để dẫn dẳt HS, yêu cẩu HS quan sát. GV đặt các câu hoi liên quan
đến phấn dẫn nhập và hướng dẫn HS trả lời.
Gọi ý 2: GV cho HS xem bán đồ và các hình ánh vế miên Tây Nam Bộ hoặc đặt
nhừng câu hoi xác định đặc trưng của miền Tây Nam Bộ như sông Tiền, sông Hậu ở
miền nào, đâu là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cá nước? Hay nhừng câu ca dao,
tục ngừ, đồng dao vể Đồng bàng sông Cứu Long; Xem một đoạn phim "Đất Phương
Nam" hay đọc một đoạn vãn cùa nhà vãn Sơn Nam,... đè dẫn vào bài "tìm hiểu về
thời kì xa xưa thuở "Muồi kêu như sáo thổi, đìa lềng tựa bánh canh"của vùng đất
phương Nam
I. QUÁ TRÌNH THÀNH LẶP, PHÁT TRIÉN VÀ SUY VONG CỦA PHÙ
NAM
a. Mục tiêu: xác định sự ra đời của Phù Nam, phát triên và suy vong
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát các hình anh, kí hiệu khai thác thông tin
SGK
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
- Bước 1: xác định sự ra đời của Phù Nam - Phù Nam ra đời eăn với nhừng
gắn liên với hệ thống thành thị; địa bàn thành thị chu yếu nằm bên bờ biên.
chu yếu năm ở miên Tây Nam Bộ xây dựng trên nhừng dải đất cao cùa
+ Nhừng vùng đất cao, gần biển là nơi bắt vùng trũng sông nước mênh mông.
đâu của lịch sử Phù Nam: óc Eo, Nền Từ thế kỉ III đến thế kỉ V, Phù
Chùa, Cạnh Đền (2ấn biển, thềm đất cao, Nam là quốc gia phát triên nhât trong
có núi); Gò Tháp (vùng đất cao nằm trên khu vực Đông Nam Á. Thời gian này,
vùng đâm lây).
Phù Nam là trung tâm kết nối giao
- Bước2: quan sát kí hiệu trên lược đồ vế thương và văn hoá giừa các cộng
hệ thống kênh rạch, kết hợp với thông tin đồng dân cưtrong khu vực với Ấn
của phấn "Em có biết" đề xác định hệ Độ,Trung Quốc.
thống thành thị, sự kêt nối giữa các thành Từthế ki III, Phù Nam bắt đầu mờ
thị và vai trò của kênh rạch đối với vương rộng lãnh thô, nhiều lằn còn chinh
quốc Phù Nam.
phục các xứ lân bang.
- Bước3:GV cho HS liên hệ với thực tế Thế kỉ VI, Phù Nam bắt đầu suy
qua nhừng hình ánh ngày nay như kênh yếu và bị Chân Lạp thôn tính.
rạch, chợ nổi,... đê giúp HS có nhận thức Vương quốc Phù Nam sụp đồ vào
ban đầu về biểu tượng lịch sử của một khoáng đầu thế kỉ VII. Các thành thị
vùng đất.
cổ nồi tiếng một thời như Óc Eo (An
- Bước 4: tại sao lại biết vùng đất này phát Giang) cùng đột ngột biến mắt.
triển vào thế ki III - V? (Căn cứ trên
những di tích Ví/ hiện vật còn lại đên ngày
nay). GV cho HS thống kê một số tư liệu
hiện vật của Phù Nam ở irang 68(13.1;
13.2; 13.3) và trong bài học.
Bước 5: Phù Nam suy vong vào thời điêm
nào? Thời điểm các thành thị bị vùi lấp?
(Niên đại sụp đô của Óc Eo là thế ki VII).
+ Hạ lưu sông Mê Công với hệ thống sông
ngòi, kênh rạch chăng chịt,... sè m ang đên
thuận lợi cho nehê nông. Tại sao sách cô
Trung Hoa lại chép: Dân Phù Nam có thê
gieo lúa một năm, gặt hái ba năm?
+ GV cho HS liên hệ với thực tiền: vấn để
nước và vựa lúa hiện nay ở Nam Bộ.
- Cho HS quan sát tư liệu như đã nêu trên
đê rút ra kêt luận vê sự phát triển của thu
công nghiệp
(làm gốm, kì thuật chế tác đồ kim hoàn) và
thương mại (tập trung vào càng thị óc Eo),
n . HOẠT ĐỘNG KINH TE VA TÔ CHI c XA HỘI
1. Hoạt động kinh tế
a. Mục tỉcu: Hoạt động kinh tế
b. Nội dung: quan sát tư liệu, kết hợp thông tin có trong bài, GV gợi ý HS trả lời
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DỤ KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuycn giao nhiệm vụ học tập Phân lớn cưdân Phù Nam sông
Em hầy nêu nhừng hoạt động kinh tế chinh
của cư dân Phủ Nam.
B2: Thưc hiên nhiêm vu
• • • •
- Từ hoạt động 1 và quan sát tư liệu, kết
hợp thông tin có trong bài, GV gợi ý HS
băng nshề trông lúa.
Nhiều sản phâm thù công nghiệp
độc đáo thể hiện đặc trưng của vùng
văn hoá sông nước vẫn còn tồn tại đến
ngày nay.
trả lời theo hướng:
4- Hạ lưu sông Mê Công với hệ thống sông
ngòi, kênh rạch chăng chịt,... sẽ m ang đên
thuận lợi cho nghê nông. Tại sao sách cô
Trung Hoa lại chép; Dân Phù Nam có thé
gieo lúa một năm, gặt hái ba năm?
+ GV cho HS liên hệ với thực tiễn: vấn để
nước và vựa lúa hiện nay ở Nam Bộ.
- Cho HS quan sát tư liệu nhir đã nêu trên
đê rút ra kêt luận vê sự phát triên của thu
công nghiệp
(làm gốm, kĩ thuật chế tác đồ kim hoàn) và
thương mại (tập trung vào cảng thị óc Eo).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thào luận thêm, bồ
sung, chinh sưa sản phâm giúp bạn và sản
phẳm cùa cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
2. Tô chức xã hội
a. Mục tiêu: Hoạt động kinh tế
Người Phù Nam còn rất giỏi buôn
bán. Họ mở cửa giao lưu thương mại,
trao đồi sản vật và hàng hoá với
thương nhân các nước như Ấn Độ,
Trung Quốc, Ả Rập, Mã Lai,... Hoạt
động buôn bán nhộn nhịp ơ các cảng
thị, đặc biệt ở óc Eo.
b. Nội dung: quan sát tư liệu, kết hợp thông tin có trong bài, GV gợi ý HS trả lời
c. Sản phâm học tập: trá lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỌNG CUA GV-HS
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập
-Em hãy kê tên nhừng tâng lớp trong xã
D ự KIÊN SÁN PHÀM
•
Xã hội Phù Nam có nhiêu tâng
lớp: Quý tộc, nông dân, thương
hội Phù Nam.
- Chức năng chinh cúa thành thị Óc Eo là
gì? N h ừ n ơ tằng lớp cư dân nào trong xã
hội cư trú ở Óc Eo trước khi nó sụp đồ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
• • • •
- Từ tô chức kinh kê (nông nghiệp, thù
công nghiệp, thương mại), tổ chức hành
chính (thành thị, vùng trông lúa); các
neành nghê chù yêu trong xã hội, GV gợi
ý trả lòi: xã hội Phù Nam có nhiều tầng lớp
như quý tộc, nông dân, thương nhân, thợ
thủ công,...
- Từ quan sát tư liệu, sử dụne kêt qua của
các hoạt động ơ phẩn I và II, GV gợi ý trả
lời: nhừng hoạt động chính cùa thành thị
óc Eo là buôn bán, trao đồi hàng hoá.
Nhừng tầng lớp cư dân nào trong xâ hội cư
trú ở Óc Eo trước khi nó sụp đồ: thương
nhân, thợ thủ công Phù Nam và thương
nhân nước ngoài
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lẳng nghe, thao luận thêm, bồ
sung, chinh sưa sản phâm giúp bạn và sản
phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quá hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
III. MỘT SO THANH Tựu VẢN HOA
nhân, thợ thủ công.
Quý tộc và phần lớn thương
nhân, thợ thù công sống trong các
thành thị. Thợ thú công làm nghề
kim hoàn, làm đồ trang sức, tạc
tượng, còn thương nhân buôn bán và
trao đồi sản vật, hàng hoá.
Sự tinh tế cùa đồ trang sức bằng
kim loại và đá quý không chỉ minh
chứng cho sự phát triên cùa thủ công
nghiệp và ngoại thương mà còn cho
thấy thành thị, nơi sinh sống của
nhừng tầng lớp cư dân khác nhau, đâ
gi ừ vai trò quan trọng trong tô chức
xã hội của Phù Nam.
a. Mục ticu: HS rút ra được một số thành tựu văn hóa
b. Nội dung: Dựa vào thông tin và nhừng tư liệu
c. Sản phâm học tập: trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
HOAT • ĐONG • CUA GV-HS
DU • KIÊN SẢN PHÀM
B l: GV chuyên giao nhiệm vụ học tập Người Phù Nam ơ nhà sàn, làm nhà
Dựa vào thông tin và nhừng tư liệu bên
dưới, em hãy trình bày nhừng đặc trưng cơ
bán về văn hoá vật chất và tinh thằn cùa cư
dân Phù Nam.
B2: Thưc hicn nhiêm vu
• # • •
GV chia nhóm cho HS tìm hiểu nhừng
thành tựu văn hoá theo từng lĩnh vực, sau
đó cho HS liệt kê nhưng thành tựu văn
hoáđiển hình.
Gợi ý trả lời: văn hoá vật chất và tinh thân
thê hiện nhừng đặc điêm của một nền văn
hoá mang đậm đời sống sông nước. Nhận
diện một số thành tựu văn hoá: chừ Phạn,
Hindu giáo, Phật giáo, nghệ thuật làm
gốm, điêu khắc, kim hoàn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phâm, GV có
thê gọi HS trình bày sản phâm của mình.
- HS khác lấng nghe, tháo luận thêm, bồ
sung, chinh sửa sán phâm giúp bạn và sản
phâm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập cua
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
cho học sinh.
trên kênh rạch, xây thành thị ở nhừng
vùng đất nôi, đi lại chu yếu bằng
mảng, che thuyền,
Người Phù Nam đun nước trong
nhừng chiếc ấm vòi cô ngồng và nấu
thức ăn bầng nồi eốm đặt trên cà ràng.
Cà ràng là loại lò đất có đáy giừ tro,
có thê đun bằng củi hoặc than rất
thuận tiện khi ở trên nhà sàn hay di
chuyển trên ehe, thuyền.
Nam.
Chừ Phạn đã du nhập vào Phù
Hin-đu giáo và Phật giáo đều được
du nhập từ Àn Độ và phát triền ở Phù
Nam.
Bên cạnh một nền nghệ thuật kim
hoàn tinh tế, phát triên cao, Phù Nam
còn nôi tiếng với nhưng bức chạm nôi
trên đá, đất nung.
c . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Nhàm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt độne hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân đê hoàn
thành bài tập. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đôi với bạn hoặc thầy, cô
giáo.
c. Sản phẩm: hoàn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1
-Thành lập: khoáng thế ki I.
Phát triển: từ thế ki III đến thế ki V.
Suy yếu: thế kí VI.
Sụp đổ: khoảng đấu thế ki VII.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụne kiến thức mới mà HS đâ được lĩnh hội để giai quyết nhưng
vắn đề mới trong học tập.
b. Nội dung: GV tồ chức cho HS tháo luận nhóm ơ lớp và hoàn thành bài tập ở nhà
c. Sản phấm: bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 2: Nhừng bằng chứng lịch sử cho thấy Phù Nam có một nền thương mại phát
triển
Sự giàu có cua thương cang óc Eo (hình vè dựa trên di tích và hiện vật khai quật
được).
Nhưng mánh vàng thuộc văn hoá óc Eo (di chỉ Gò Tháp, Đồng Tháp).
Gương đổng thời Hán, Trung Quốc (di chỉ óc Eo, An Giang - tư liệu trang 68